Chưa có đánh giá nào
Ngôn ngữ: Tiếng Hàn
2 bài trả lời: 1 bản dịch, 1 thảo luận
1 người thích

Đăng bởi hongha83 vào 02/08/2008 22:05

해당화

당신은 해당화 피기전에 오신다고 하였습니다. 봄은 벌써 늦었습니다.
봄이 오기 전에는 어서 오기를 바랬더니 봄이 오고 보니 너무 일찍 왔나 두려워합니다.

철 모르는 아이들은 뒷동산에 해당화가 피었다고 다투어 말하기로 듣고도 못 들은 체 하였더니
야속한 봄바람은 나는 꽃을 불어서 경대 위에 놓입니다 그려.
시름없이 꽃을 주워 입술에 대고 '너는 언제 피었니' 하고 물었습니다.
꽃은 말도 없이 나의 눈물에 비쳐서 둘도 되고 셋도 됩니다.

 

Xếp theo:

Trang trong tổng số 1 trang (2 bài trả lời)
[1]

Ảnh đại diện

Bản dịch của Lê Đăng Hoan

Anh hứa đến, trước khi hoa hải đường bừng nở
Mùa xuân đã đến rồi
Em mong anh đến trước mùa xuân
Nhưng phải chăng xuân sang quá sớm!

Những đứa trẻ thơ ngây không biết đến thời, mùa
Vô tư báo rằng hoa hải đường sau núi kia đã nở!
Em nghe rõ nhưng giả vờ không biết
Ngọn gió xuân ước hẹn
thổi bông hoa đặt lên bàn trang điểm nơi em
Hững hờ em nhặt hoa lên môi mà rằng:"Hoa nở bao giờ"
Hải đường lặng im, soi vào làn nước mắt em, nhập nhòa.

Khi bạn so găng với cuộc đời, cuộc đời luôn luôn thắng (Andrew Matthews)
Chưa có đánh giá nào
Chia sẻ trên FacebookTrả lời
Ảnh đại diện

Hoa Hải Đường

"Những đứa trẻ thơ ngây không biết đến thời, mùa"
Dường như sự vô tư của tuổi nhỏ đã mang đến một nỗi cô đơn loang phủ, rất khẽ khàng nhưng mơ hồ, phải chăng là sự báo trước của định mệnh?

Chưa có đánh giá nào
Trả lời