革命先革心

革命先革心,
改造社會先改造自己。
檢肅深心,
厲行自承批評。
先之以自己修身,
繼之以教化部屬,
繼之以感應民衆。

 

Cách mệnh tiên cách tâm

Cách mệnh tiên cách tâm,
Cải tạo xã hội tiên cải tạo tự kỷ.
Kiểm túc thâm tâm,
Lệ hành tự thừa phê bình.
Tiên chi dĩ tự kỷ tu thân,
Kế chi dĩ giáo hoá bộ thuộc,
Kế chi dĩ cảm ứng dân chúng.

 

Dịch nghĩa

Làm cách mạng trước hết phải cách mạng tấm lòng,
Cải tạo xã hội trước hết phải cải tạo bản thân mình.
Kiểm điểm sâu sắc tận nơi đáy lòng,
Nghiêm khắc thực hành tự phê bình.
Trước tiên hãy tự mình tu sửa bản thân,
Kế đó mới dạy bảo cấp dưới,
Sau nữa làm cho quần chúng đồng lòng.


Tân Trào, đầu năm 1945

[Thông tin 1 nguồn tham khảo đã được ẩn]

 

Xếp theo:

Trang trong tổng số 1 trang (2 bài trả lời)
[1]

Ảnh đại diện

Bản dịch của Thu Diệu

Cách mạng trước tiên ở tấm lòng
Ắt là mọi việc sẽ thành công,
Cải tạo bản thân phải làm trước
Tiếp theo mới cải tạo cộng đồng.
Kiểm điểm cho sâu đáy lòng ta,
Tự phê bình phải rất thật thà,
Tu thân trước khi dạy cấp dưới,
Toàn dân một dạ quyết xông pha.

104.00
Chia sẻ trên FacebookTrả lời
Ảnh đại diện

Bản dịch của Phạm Thuý Lan

Muốn làm cách mạng thành công,
Trước tiên cải tạo trong lòng của ta.
Thực tâm kiểm điểm sâu xa,
Tiến hành nghiêm khắc tự ta phê bình.
Trước là tu sửa chính mình,
Sau là dạy bảo nghiêm minh trong nhà.
Tiếp theo cảm hoá gần xa,
Làm cho dân chúng theo ta một lòng.


[Thông tin 1 nguồn tham khảo đã được ẩn]
tửu tận tình do tại
45.00
Chia sẻ trên FacebookTrả lời