Chưa có đánh giá nào
2 bài trả lời: 1 bản dịch, 1 thảo luận

Đăng bởi thanhbinh82_tp vào 04/09/2007 16:19, đã sửa 2 lần, lần cuối bởi Vanachi vào 02/10/2007 16:36

Inaczej wyobrażałem sobie śmierć...

Inaczej wyobrażałem sobie śmierć
wierzyłem naiwnie
że szczytowy orgazm przerażenia
wytrąci mnie wreszcie ze strefy bólu

Tymczasem wszystko czuję
widzę wszystko
pozostając na prawach trupa
bez możliwości jęku
drgnięcia
poruszenia się

uczestniczę całym zapasem strachu i cierpienia
w ogranym kawałku dra Tulpa
Student nieśmiały i gorliwy
wierci mi w mózgu jakimś dziwnym instrumentem
Patrząc na brzydką twarz chłopca
ubogi i niemodny strój puszek na wardze
myślę
możliwe że on jeszcze jest niewinny
i złośliwa satysfakcja przynosi mi pewną ulgę
(o ile można doznawać ulgi w
trakcie wiercenia w mózgu)
Znam wszystkie narowy profesora
starego i łysego jak koń
znam posępne dowcipy studentów
zdołałem zapamiętać absurdalne frazesy medycyny
których pokryciem jest rzekomo
moje udręczone ciało
skazane na odkrywanie
coraz okrutniej zdumiewających
bukietów tortur.


(1957)

 

Xếp theo:

Trang trong tổng số 1 trang (2 bài trả lời)
[1]

Ảnh đại diện

Bản dịch của Hoàng Ngọc Biên

Tôi từng tưởng tượng cái chết một cách khác
một cách ngây thơ tôi từng tin
cái cực khoái cao nhất của nỗi sợ
rốt cuộc sẽ giúp tôi thoát được quỹ đạo của nỗi đau

Nhưng tôi cảm thấy mọi thứ
     nhìn thấy hết mọi thứ
trong khi vẫn chỉ là cái xác của mình
     không đủ sức rên rỉ
                            rùng mình
                            cử động
với lượng sợ hãi và đau khổ trong tôi tôi thủ một vai
trong tấn bi kịch đã nhàm của Bs. Tulp (1)
Một bác sĩ thực tập cần mẫn và nhút nhát
khoan vào óc tôi với một thứ dụng cụ lạ lùng
Mắt nhìn vào gương mặt xấu xí của thằng bé
mớ áo quần nghèo nàn lỗi thời mớ lông tơ trên môi
tôi nghĩ
     rất có thể nó còn trinh
và một cảm giác hài lòng hiểm độc đem lại ít nhiều khuây khỏa
      [nếu như ta có thể cảm thấy khuây khoả khi nằm cho người khác khoan vào óc]
tôi biết hết những thói tật của vị thầy
già và hói như một con ngựa
tôi biết những kiểu đùa khủng khiếp của đám học trò
tôi từng nhớ ra thứ ngôn ngữ phi lý khoác lác trong y học
có lẽ được nhận biết
do thân xác đau đớn của tôi
thân xác bị buộc phải khám phá
những chùm hoa trao hành hạ
tàn bạo khủng khiếp gấp bội phần.


1. Nicolaes Tulp [1593-1674], một bác sĩ phẫu thuật người Hà Lan, thị trưởng Amsterdam, từng học y khoa ở Leiden [1611-1614] là một người đầy tham vọng trong chính trường. Bức sơn dầu Bài học giải phẫu của Bs. Nicolaes Tulp [Viện Bảo tàng Mauritshuis ở Tp. Hague, Hà Lan] của danh họa Rembrandt vẽ ông đang giảng giải cho các bác sĩ chuyên khoa, trước xác chết của một tội phạm vừa bị treo cổ vào sáng sớm về tội đánh cướp có vũ trang có tên là Aris Kindt.


Dịch từ "untitled", bản tiếng Anh của Iwona Gleb [1957]trong The New Polish Poetry — A Bilingual Collection [Z nowej polskiej poezji — Zbior w dwoch jezykach] do Milne Holton và Paul Vangelisti tuyển chọn và biên tập (University of Pittsburgh Press, 1978) [có tham khảo bản tiếng Anh của Kevin Christianson and Halina Ablamowicz].

[Thông tin 1 nguồn tham khảo đã được ẩn]
Dẫu em có nghi ngờ ! Ngôi sao là ánh lửa ! Mặt trời di chuyển chỗ ! Chân lý là dối lừa ! Nhưng em chớ nghi ngờ ! Tình yêu Anh em nhé
Chưa có đánh giá nào
Chia sẻ trên FacebookTrả lời
Ảnh đại diện

Nguyên tác

Inaczej wyobrażałem sobie śmierć
wierzyłem naiwnie
że szczytowy orgazm przerażenia
wytrąci mnie wreszcie ze strefy bólu

Tymczasem wszystko czuję
widzę wszystko
pozostając na prawach trupa
bez możliwości jęku
drgnięcia
poruszenia się

uczestniczę całym zapasem strachu i cierpienia
w ogranym kawałku dra Tulpa
Student nieśmiały i gorliwy
wierci mi w mózgu jakimś dziwnym instrumentem
Patrząc na brzydką twarz chłopca
ubogi i niemodny strój puszek na wardze
myślę
możliwe że on jeszcze jest niewinny
i złośliwa satysfakcja przynosi mi pewną ulgę
(o ile można doznawać ulgi w
trakcie wiercenia w mózgu)
Znam wszystkie narowy profesora
starego i łysego jak koń
znam posępne dowcipy studentów
zdołałem zapamiętać absurdalne frazesy medycyny
których pokryciem jest rzekomo
moje udręczone ciało
skazane na odkrywanie
coraz okrutniej zdumiewających
bukietów tortur.

(1957)

Chưa có đánh giá nào
Trả lời