1. Tống Đỗ thiếu phủ chi nhậm Thục châu (Vương Bột)
    17
  2. Hán giang lâm diểu (Vương Duy)
    6
  3. Chung Nam biệt nghiệp (Vương Duy)
    15
  4. Chung Nam sơn (Vương Duy)
    9
  5. Thù Trương thiếu phủ (Vương Duy)
    16
  6. Quá Hương Tích tự (Vương Duy)
    19
  7. Tống Tử Châu Lý sứ quân (Vương Duy)
    5
  8. Võng Xuyên nhàn cư (Vương Duy)
    10
  9. Sơn cư thu minh (Vương Duy)
    18
  10. Quy Tung Sơn tác (Vương Duy)
    14
  11. Thứ Bắc Cố sơn hạ (Vương Loan)
    9
  12. Vân Dương quán dữ Hàn Thân túc biệt (Tư Không Thự)
    11
  13. Hỷ ngoại đệ Lư Luân kiến túc (Tư Không Thự)
    7
  14. Tặc bình hậu tống nhân bắc quy (Tư Không Thự)
    10
  15. Phú đắc cổ nguyên thảo tống biệt (Bạch Cư Dị)
    18
  16. Đề Đại Dữu lĩnh bắc dịch (Tống Chi Vấn)
    15
  17. Ký tả tỉnh Đỗ thập di (Sầm Tham)
    5
  18. Thính Thục tăng Tuấn đàn cầm (Lý Bạch)
    14
  19. Dạ bạc Ngưu Chử hoài cổ (Lý Bạch)
    14
  20. Tặng Mạnh Hạo Nhiên (Lý Bạch)
    12
  21. Độ Kinh Môn tống biệt (Lý Bạch)
    8
  22. Tống hữu nhân (Lý Bạch)
    23
  23. Hỷ kiến ngoại đệ hựu ngôn biệt (Lý Ích)
    10
  24. Lương tứ (Lý Thương Ẩn)
    9
  25. Bắc Thanh La (Lý Thương Ẩn)
    16
  26. Thiền (Lý Thương Ẩn)
    12
  27. Phong vũ (Lý Thương Ẩn)
    12
  28. Lạc hoa (Lý Thương Ẩn)
    21
  29. Đăng Nhạc Dương lâu (Đỗ Phủ)
    23
  30. Phụng Tế dịch trùng tống Nghiêm công tứ vận (Đỗ Phủ)
    8
  31. Biệt Phòng thái uý mộ (Đỗ Phủ)
    10
  32. Lữ dạ thư hoài (Đỗ Phủ)
    18
  33. Chí Đức nhị tải, Phủ tự kinh Kim Quang môn xuất, gian đạo quy Phụng Tường, Càn Nguyên sơ tòng Tả thập di di Hoa Châu duyện, dữ thân cố biệt, nhân xuất thử môn, hữu bi vãng sự (Đỗ Phủ)
    7
  34. Nguyệt dạ ức xá đệ (Đỗ Phủ)
    19
  35. Thiên mạt hoài Lý Bạch (Đỗ Phủ)
    15
  36. Nguyệt dạ (Đỗ Phủ)
    22
  37. Xuân vọng (Đỗ Phủ)
    23
  38. Xuân túc tả tỉnh (Đỗ Phủ)
    7
  39. Lữ túc (Đỗ Mục)
    15
  40. Xuân cung oán (Đỗ Tuân Hạc)
    4
  41. Hoạ Tấn Lăng Lục thừa “Tảo xuân du vọng” (Đỗ Thẩm Ngôn)
    9
  42. Tạp thi (Thẩm Thuyên Kỳ)
    13
  43. Túc Đồng Lư giang ký Quảng Lăng cựu du (Mạnh Hạo Nhiên)
    6
  44. Lưu biệt Vương thị ngự Duy (Mạnh Hạo Nhiên)
    10
  45. Tảo hàn giang thượng hữu hoài (Mạnh Hạo Nhiên)
    17
  46. Tuế mộ quy Nam Sơn (Mạnh Hạo Nhiên)
    17
  47. Quá cố nhân trang (Mạnh Hạo Nhiên)
    16
  48. Tần Trung cảm thu ký Viễn thượng nhân (Mạnh Hạo Nhiên)
    7
  49. Lâm Động Đình (Vọng Động Đình hồ tặng Trương thừa tướng) (Mạnh Hạo Nhiên)
    14
  50. Dữ chư tử đăng Hiện Sơn (Mạnh Hạo Nhiên)
    13
  51. Yến Mai đạo sĩ sơn phòng (Mạnh Hạo Nhiên)
    5
  52. Chương Đài dạ tứ (Vi Trang)
    9
  53. Hoài thượng hỉ hội Lương Xuyên cố nhân (Vi Ứng Vật)
    10
  54. Phú đắc mộ vũ tống Lý Trụ (Vi Ứng Vật)
    6
  55. Kinh Lỗ tế Khổng Tử nhi thán chi (Lý Long Cơ)
    7
  56. Bá thượng thu cư (Mã Đái)
    4
  57. Sở giang hoài cổ (Mã Đái)
    5
  58. Ba Sơn đạo trung trừ dạ hữu hoài (Thôi Đồ)
    9
  59. Cô nhạn (Thôi Đồ)
    9
  60. Đề Phá Sơn tự hậu thiền viện (Thường Kiến)
    18
  61. Vọng nguyệt hoài viễn (Trương Cửu Linh)
    20
  62. Thư biên sự (Trương Kiều)
    3
  63. Một phiên cố nhân (Trương Tịch)
    6
  64. Thu nhật phó khuyết đề Đồng Quan dịch lâu (Hứa Hồn)
    7
  65. Tảo thu (Hứa Hồn)
    6
  66. Tống nhân đông du (Ôn Đình Quân)
    11
  67. Tầm Lục Hồng Tiệm bất ngộ (Hạo Nhiên thiền sư)
    5
  68. Tầm Nam Khê Thường sơn đạo nhân ẩn cư (Lưu Trường Khanh)
    7
  69. Tân niên tác (Lưu Trường Khanh)
    10
  70. Thu nhật đăng Ngô Công đài thượng tự viễn diểu (Lưu Trường Khanh)
    8
  71. Tống Lý trung thừa quy Hán Dương biệt nghiệp (Lưu Trường Khanh)
    8
  72. Tiễn biệt Vương thập nhất nam du (Lưu Trường Khanh)
    11
  73. Thục tiên chủ miếu (Lưu Vũ Tích)
    8
  74. Khuyết đề (Lưu Tích Hư)
    9
  75. Tống Lý Đoan (Lư Luân)
    16
  76. Tống tăng quy Nhật Bản (Tiền Khởi)
    2
  77. Cốc Khẩu thư trai ký Dương bổ khuyết (Tiền Khởi)
    8
  78. Tại ngục vịnh thiền (Lạc Tân Vương)
    13
  79. Giang hương cố nhân ngẫu tập khách xá (Đới Thúc Luân)
    11
  80. Thù Trình Diên thu dạ tức sự kiến tặng (Hàn Hoằng)
    4