Đăng bởi tôn tiền tử vào 03/08/2014 14:46, đã sửa 1 lần, lần cuối bởi tôn tiền tử vào 28/12/2023 22:06
春江愁送君,
蕙草生氤氳。
醉後不能語,
鄉山雨紛紛。
Xuân giang sầu tống quân,
Huệ thảo sinh nhân uân.
Tuý hậu bất năng ngữ,
Hương sơn vũ phân phân.
Buồn rầu tiễn ông trên sông xuân,
Cỏ huệ tươi tốt toả hơi sương dày đặc.
Đã ngà say nên chẳng nói gì nữa,
Mưa rơi mù mịt trên núi quê.
Trang trong tổng số 1 trang (9 bài trả lời)
[1]
Gửi bởi tôn tiền tử ngày 02/08/2014 14:46
Sông xuân sầu tiễn anh đi
Cỏ cây lan huệ phủ đầy khói sương
Say rồi nào biết nói năng
Núi quê chỉ thấy mưa giăng mịt mùng
Gửi bởi Nguyễn phước Hậu ngày 14/10/2015 16:09
Buồn tiễn bạn sông xuân
Cỏ huệ mờ sương khói
Say rồi thôi chẳng nói
Núi quê mưa mịt mùng.
Gửi bởi Lâm Xuân Hương ngày 24/07/2016 07:54
Bên sông xuân tiễn ông buồn bã
Khí trời hoà với cỏ huệ tươi
Tiệc xong không nói thêm lời
Trên non nhà có mưa rơi mịt mù.
Gửi bởi Trương Việt Linh ngày 29/05/2020 18:56
Sông xuân sầu tiễn bạn
Trời đất cỏ hoa tươi
Say rồi thôi chẳng nói
Núi quê mù mưa rơi
Gửi bởi Trần Đông Phong ngày 03/05/2021 10:43
Sông xuân buồn tiễn bạn
Hoa cỏ toả hơi mờ
Say quá nói không được
Núi quê lất phất mưa.
Gửi bởi Lương Trọng Nhàn ngày 06/08/2021 15:08
Buồn rầu tiễn bạn bến sông xuân,
Trời đất cỏ hoa tươi thấm nhuần.
Chẳng nói gì đâu say tuý luý,
Mưa rơi mù mịt núi quê thuần.
Gửi bởi Tam Ngng ngày 27/12/2023 21:54
Có 1 người thích
Câu 2: 蕙草生氤氳。
Huệ thảo sinh nhân uân.
huệ thảo: tên một loài cỏ thơm, còn gọi linh lăng hương
nhân uân: mù mịt, dày đặc.
Nghĩa câu 2: Cỏ huệ thơm mọc dày đặc.
---
zdic:
蕙草: 香草名。又名熏草﹑零陵香。
氤氳: [dense mist] 烟气、烟云弥漫的样子;气或光混合动荡的样子
Sông xuân buồn tiễn bạn,
Hoa cỏ mọc xanh tươi.
Say khướt nói không được,
Núi quê mưa trắng trời.
Gửi bởi tôn tiền tử ngày 27/12/2023 22:11
Tôi cho rằng nghĩa của câu 2 là: cỏ huệ toả ra sương/hương/khí dày đặc.