Chưa có đánh giá nào
Ngôn ngữ: Chữ Hán
Thể thơ: Thất ngôn tứ tuyệt
Thời kỳ: Trần
2 bài trả lời: 2 bản dịch
1 người thích

Đăng bởi Vanachi vào 16/09/2008 11:13

蓮子

蓮子名呼號訖蓮,
甘平無毒可延年。
補中益氣安心胃,
止痢收精解熱煩。

 

Liên tử

Liên Tử danh hô hiệu hột sen,
Cam bình vô độc khả diên niên.
Bổ trung ích khí, an tâm vị,
Chỉ lỵ, thu tinh, giải nhiệt phiền.

 

Dịch nghĩa

Liên tử tên thường gọi là hạt sen,
Ngọt bình, không độc, ăn vào sống lâu.
Bổ tâm tỳ, an thần, dưỡng vị, thêm khí lực,
Chữa bệnh lỵ, di mộng tinh, giải phiền nhiệt.


[Thông tin 1 nguồn tham khảo đã được ẩn]

 

Xếp theo:

Trang trong tổng số 1 trang (2 bài trả lời)
[1]

Ảnh đại diện

Bản dịch của Lê Trần Đức

Liên tử tên thường gọi hạt sen,
Ngọt bình không độc, ssống lâu thêm.
Bổ trung mạnh khí, yên tâm vị,
Ngừng lỵ, giữ tính, giải nóng phiền.

Lộ tòng kim dạ bạch,
Nguyệt thị cố hương minh.
Chưa có đánh giá nào
Trả lời
Ảnh đại diện

Bản dịch của Lương Trọng Nhàn

Liên tử tên thường gọi hạt sen,
Ngọt bình, không độc, thọ lâu bền.
Bổ tâm tỳ vị, an thần khí,
Giải lỵ, mộng di tinh, nhiệt phiền.

Chưa có đánh giá nào
Trả lời