11.00
Ngôn ngữ: Chữ Hán
Thể thơ: Ngũ ngôn tứ tuyệt
Thời kỳ: Trung Đường
3 bài trả lời: 2 bản dịch, 1 thảo luận
1 người thích
Từ khoá: trăng (230)

Đăng bởi hongha83 vào 11/05/2014 20:56, đã sửa 2 lần, lần cuối bởi Vanachi vào 14/12/2022 13:33

魄依鉤樣小,
扇逐漢機團。
細影將圓質,
人間幾處看。

 

Nguyệt

Phách y câu dạng tiểu,
Phiến trục Hán Cơ đoàn.
Tế ảnh tương viên chất,
Nhân gian kỷ xứ khan.

 

Dịch nghĩa

Ban đầu dáng như móc câu mảnh dẻ,
Cánh quạt dần trở nên tròn trịa như sao Cơ trên sông Ngân Hán.
Chiếc bóng nhỏ nhoi đã sắp tròn đầy,
Dưới nhân gian người khắp nơi đang ngắm nhìn.

 

Xếp theo:

Trang trong tổng số 1 trang (3 bài trả lời)
[1]

Ảnh đại diện

Bản dịch của Nguyễn Thị Bích Hải

Khuyết tựa lưỡi câu nhỏ,
Đầy như quạt Hán tròn.
Mảnh mai rồi viên mãn,
Nhân gian thảy ngắm trông.


[Thông tin 1 nguồn tham khảo đã được ẩn]
Khi bạn so găng với cuộc đời, cuộc đời luôn luôn thắng (Andrew Matthews)
Chưa có đánh giá nào
Trả lời
Ảnh đại diện

Bản dịch của Nguyễn Minh

Khuyết như lưỡi câu nhỏ nhắn
Đầy tròn như đời Hán quạt chầu
Nhỏ rồi tròn trịa tiếp nhau
Cõi người khắp chốn đâu đâu cũng nhìn.

Chưa có đánh giá nào
Trả lời
Ảnh đại diện

Bạn dịch nghĩa

Trên bài thấy chưa có, nên xin gởi bản dịch nghĩa này để ai dịch thơ có tham khảo thêm.
.
Ban đầu (mặt trăng) dáng trông như cái móc câu nhỏ,
rồi giống như chiếc quạt, đuổi theo những ngôi sao trên dải ngân hà, và dần tròn.
Cái hình dáng thon gầy giờ tròn đầy,
Trong nhân gian bao nơi có người đêm đêm ngắm nhìn.
---
Chú:
漢機 Hán ki: sao Ki trên dải ngân hà. 漢 Hán: sông Hán; dải ngân hà. 機 cơ (ki): máy móc, còn là tên ngôi sao thứ ba trong chòm Bắc đẩu, còn gọi là sao 璣 Ki hay 天璣 Thiên Ki.

Chưa có đánh giá nào
Trả lời