Chưa có đánh giá nào
Ngôn ngữ: Chữ Hán
Thể thơ: Thất ngôn tứ tuyệt
Thời kỳ: Vãn Đường
2 bài trả lời: 2 bản dịch

Đăng bởi tôn tiền tử vào 11/06/2014 10:27

效古詞

姊妺無多兄弟少,
舉家鐘愛年最小。
有時繞樹山鵲飛,
貪看不待畫眉了。

 

Hiệu cổ từ

Tỷ muội vô đa, huynh đệ thiểu,
Cử gia chung ái niên tối tiểu.
Hữu thì nhiễu thụ sơn thước phi,
Tham khán bất đãi hoạ my liễu.

 

Dịch nghĩa

Chị em gái không nhiều, anh em trai ít,
Cả nhà chiều chuộng vì là người nhỏ tuổi nhất.
Lúc có con chim bồ các rừng bay quanh cây,
Ham coi chim, không đợi vẽ xong lông mi.

 

Xếp theo:

Trang trong tổng số 1 trang (2 bài trả lời)
[1]

Ảnh đại diện

Bản dịch của Nguyễn Minh

Anh chị em kể không đông đúc
Ai cũng chiều vì út trong nhà
Chim rừng bồ các bay ra
Vẽ mi không đợi vội ra coi liền

tửu tận tình do tại
Chưa có đánh giá nào
Trả lời
Ảnh đại diện

Bản dịch của Lê Nam Thắng

Anh chị em chẳng có nhiều
Là người nhỏ tuổi được chiều nhất đây
Chim bồ các bay quanh cây
Mải coi chẳng đợi mi này vẽ xong

Chưa có đánh giá nào
Trả lời