為善吟

人之為善事,
善事義當為。
金石猶能動,
鬼神其可欺。
事須安義命,
言必道肝脾。
莫問身之外,
人知與不知。

 

Vi thiện ngâm

Nhân chi vi thiện sự,
Thiện sự nghĩa đương vi.
Kim thạch do năng động,
Quỷ thần kỳ khả khi.
Sự tu an nghĩa mệnh,
Ngôn tất đạo can tỳ.
Mạc vấn thân chi ngoại,
Nhân tri dữ bất tri.

 

Xếp theo:

Trang trong tổng số 1 trang (2 bài trả lời)
[1]

Ảnh đại diện

Bản dịch của Ngô Tất Tố

Người ta làm việc thiện
Việc thiện là nghĩa chung
Vàng đá còn lay nổi
Quỷ thần khôn dối xong
Việc nên yên nghĩa mệnh
Nói phải giãi gan lòng
Ngoài mình đừng phải hỏi:
“Người khác biết hay không?”


[Thông tin 1 nguồn tham khảo đã được ẩn]
Khi bạn so găng với cuộc đời, cuộc đời luôn luôn thắng (Andrew Matthews)
15.00
Chia sẻ trên FacebookTrả lời
Ảnh đại diện

Bản dịch của Lương Trọng Nhàn

Người ta làm việc thiện lương,
Việc làm thiện nguyện nghĩa chung đáng làm.
Đá vàng lay nổi tâm can,
Quỷ thần khôn dối lừa càn cho xong.
Việc yên nghĩa mệnh bên trong,
Nói lời là trãi gan lòng thật ra.
Ngoài mình đừng phải hỏi xa,
Biết hay không biết người ta biết gì?

15.00
Chia sẻ trên FacebookTrả lời