13.00
Nước: Việt Nam (Hiện đại)
79 bài dịch

Tác giả cùng thời kỳ

- Nguyễn Bùi Vợi (61 bài)
- Hoàng Trúc Ly (39 bài)
- Hoài Khanh (3 bài)
- Phạm Trọng Cầu (2 bài)
- Nguyễn Quân (19 bài)
Tạo ngày 24/09/2018 16:47 bởi Vanachi
Thái Trọng Lai tên thật Ngô Văn Lại 吳文賴, sinh năm 1933, hiện ở phường Hoà Thọ Tây, quận Cẩm Lệ, Đà Nẵng. Ông là cựu sinh viên khoá 1 tại Viện Hán học Huế, cựu sinh viên ĐH Sư phạm và Văn khoa Huế. Trước 1975, ông từng giảng dạy ở nhiều trường trung học và sau đó là giảng viên ĐH Cộng đồng duyên hải Nha Trang.

 

Thơ dịch tác giả khác

Cao Bá Quát (Việt Nam)

    Thơ chữ Hán

    1. Ẩm tửu đắc chư hữu giai tác tức phục tẩu bút thư thị
      5
    2. Bạc mộ tư gia
      6
    3. Ban Siêu đầu bút
      3
    4. Bệnh trung (Xuân lai tâm lực lưỡng kham tăng)
      7
    5. Chí gia
      3
    6. Chí nhật đồng Chí Đình tiểu ẩm, tẩu bút thứ vận
      3
    7. Chiết hạm tinh trực thần
      3
    8. Chinh nhân phụ
      4
    9. Chung dạ độc muộn
      3
    10. Cửu toạ
      3
    11. Dạ bán nạp lương đồng Trần Ngộ Hiên, Lê Trực Hiên
      3
    12. Dạ du Bối Am động, tuý hậu chấp chúc đề bích
      5
    13. Dạ quan Thanh nhân diễn kịch trường
      5
    14. Dạ thoại thị Phan Hành Phủ
      4
    15. Dạ túc Triệu Châu kiều
      4
    16. Di ngụ Diên Phúc tự
      4
    17. Di ngụ hí tác
      3
    18. Di Xuân văn dư vi Phạm thị chi du ký tặng tam tuyệt, thứ vận thù chi kỳ 1
      3
    19. Di Xuân văn dư vi Phạm thị chi du ký tặng tam tuyệt, thứ vận thù chi kỳ 2
      3
    20. Di Xuân văn dư vi Phạm thị chi du ký tặng tam tuyệt, thứ vận thù chi kỳ 3
      3
    21. Du Nam Tào sơn tự, lâu thượng ký vọng đề bích trình Thúc Minh kỳ 2
      6
    22. Du Quan thị viên cư khán cúc
      4
    23. Đại cảnh môn ngoại diểu vọng trình đồng du giả
      4
    24. Đào hoa nguyên lý nhân gia
      3
    25. Đăng Khán Sơn hữu hoài
      5
    26. Đằng Vương các tự
      3
    27. Đề Phụng Tá sứ quân hoạ lý đồ
      3
    28. Đề Trần Thận Tư học quán thứ Phương Đình vận kỳ 01
      3
    29. Đề Trần Thận Tư học quán thứ Phương Đình vận kỳ 04
      3
    30. Đề Trần Thận Tư học quán thứ Phương Đình vận kỳ 05
      3
    31. Đoàn Tính bình nhân lai uỷ vấn, tẩu bút đáp tặng
      3
    32. Độ My Luân giang bạc mộ tương để Hoành Sơn hạ
      3
    33. Độc dạ (Thành thị huyên ty địa)
      5
    34. Độc dạ khiển hoài
      7
    35. Đối vũ kỳ 2
      4
    36. Đồng Chí Đình, Minh Trọng phiếm chu du Ngũ Hành Sơn hoạ Minh Trọng thứ vận
      3
    37. Đồng Minh Trọng du Tích Sơn tự đề bích
      5
    38. Đông Pha Xích Bích du
      3
    39. Giang thượng tình vân tạp vũ vân
      2
    40. Hào thượng quan ngư
      3
    41. Hiểu biệt phục hoạ Phương Đình thứ vận
      3
    42. Hoạ Thúc Minh lưu biệt Duẫn Trai chi tác kiêm thứ kỳ vận
      3
    43. Huyền Không động đắc không tự
      3
    44. Khách lộ cảm hoài
      4
    45. Khách trung tảo khởi
      3
    46. Khốc vong tỷ
      3
    47. Khuê oán kỳ 1
      3
    48. Khuê oán kỳ 3
      3
    49. Khuê oán kỳ 4
      4
    50. Kiến bắc nhân lai nhân thoại cố hương tiêu tức
      5
    51. Kim Khê dịch tức sự
      3
    52. Kinh độc thư xứ
      3
    53. Ký Lê Hy Vĩnh kỳ 1
      3
    54. Lạc Sơn lữ trung
      5
    55. Lan tỉ quân tử
      3
    56. Lỗ Trọng Liên nghĩa bất đế Tần
      3
    57. Lý Mật trần tình biểu
      1
    58. Mộ kiều quy nữ
      6
    59. Mộ xuân quá Mã thị viên lâm
      1
    60. Mộ xuân tức cảnh hoài nhân
      1
    61. Nhiệt thời tác
      2
    62. Sậu vũ
      1
    63. Tàng Chân động, đắc chân tự
      1
    64. Vấn hà mô
      5
    65. Viên trung hoàng quỳ tứ tuyệt kỳ 1
      3
    66. Viên trung hoàng quỳ tứ tuyệt kỳ 2
      3
    67. Viên trung hoàng quỳ tứ tuyệt kỳ 3
      3
    68. Viên trung hoàng quỳ tứ tuyệt kỳ 4
      3
    69. Vịnh Hạng Vũ đầu
      3
    70. Vĩnh Tường thành đồng Trần Cung Trọng dạ túc
      1
    71. Vũ Hầu xuất sư biểu
      1
    72. Vũ trung xuân thụ vạn nhân gia
      1
    73. Xúc trái phụ vi lân ông hý tác
      2

Đỗ Phủ (Trung Quốc)

Trương Cửu Linh (Trung Quốc)

Trương Đăng Quế (Việt Nam)