鴈陣

摶上遙空作陣飛,
行行斜整重相依。
乍從塞外雲邊度,
又向沙前月下圍。
逐暖春風初北返,
衝寒秋浦更南歸。
羡渠不是兵家客,
消得兵家說是非。

 

Nhạn trận

Đoàn thượng dao không tác trận phi,
Hành hành tà chỉnh trọng tương y.
Sạ tòng tái ngoại vân biên độ,
Hựu hướng sa tiền nguyệt hạ vi.
Trục noãn xuân phong sơ bắc phản,
Xung hàn thu phố cánh nam quy.
Tiện cừ bất thị binh gia khách,
Tiêu đắc binh gia thuyết thị phi.

 

Dịch nghĩa

Vút thẳng lên xa tít tầng không bay thành hàng như bày trận
Hàng hàng chỉnh tề theo nhau bay chếch chếch
Vừa mới vượt qua mây bên ngoài cửa ải
Lại đã quây quần dưới trăng trước bãi cát
Theo khí ấm, có gió xuân mới trở về bắc
Xông vào lạnh, ở bến thu lại bay xuống nam
Khen ngươi không phải là khách nhà binh
Mà được nhà binh nói chuyện đúng sai


[Thông tin 2 nguồn tham khảo đã được ẩn]

 

Xếp theo:

Trang trong tổng số 1 trang (2 bài trả lời)
[1]

Ảnh đại diện

Bản dịch của Bùi Duy Tân, Đào Phương Bình

Bầy trận trên không khéo thật là
Chỉnh tề hàng lối bóng tà tà
Bên mây vượt thấu ngoài biên ải
Dưới nguyệt vòng quanh trước bãi xa
Lại bắc xuân sang vừa gió ấm
Về nam thu tới thoạt sương pha
Khen mi không phải nhà quân sự
Mà lẽ dùng binh cũng hiểu qua

Khi bạn so găng với cuộc đời, cuộc đời luôn luôn thắng (Andrew Matthews)
Chưa có đánh giá nào
Chia sẻ trên FacebookTrả lời
Ảnh đại diện

Bản dịch của Trương Việt Linh

Vút thẳng tầng không tựa trận bày
Hàng hàng tề chỉnh nối nhau bay
Chân mây biên ải vừa qua đó
Bãi cát trăng vàng chốc đến ngay
Khí ấm hơi xuân phương bắc lại
Bến thu sương lạnh cõi nam đày
Khá khen đâu phải nhà quân sự
Mà phép dùng binh biết cũng hay

Chưa có đánh giá nào
Chia sẻ trên FacebookTrả lời