Chưa có đánh giá nào
Ngôn ngữ: Chữ Hán
Thể thơ: Ngũ ngôn tứ tuyệt
Thời kỳ: Vãn Đường
4 bài trả lời: 3 bản dịch, 1 thảo luận
Từ khoá: hoa sen (96)

Đăng bởi tôn tiền tử vào 01/06/2014 13:23

樂府體

蓮子房房嫩,
菖蒲葉葉齊。
共結池中根,
不厭池中泥。

 

Nhạc phủ thể

Liên tử phòng phòng nộn,
Xương bồ diệp diệp tề.
Cộng kết trì trung căn,
Bất yếm trì trung nê.

 

Dịch nghĩa

Cây sen từng khóm từng khóm mơn mởn,
Cỏ xương bồ lá lá ngay ngắn.
Cùng đâm rễ trong ao,
Không chán bùn trong ao.

 

Xếp theo:

Trang trong tổng số 1 trang (4 bài trả lời)
[1]

Ảnh đại diện

Bản dịch của Nguyễn Minh

Từng khóm sen trong ao mơn mởn
Lá cỏ bồ hơn hớn vươn đều
Rễ cùng đâm xuống ao rêu
Nhưng không chán ngán bùn nhiều trong ao

tửu tận tình do tại
Chưa có đánh giá nào
Trả lời
Ảnh đại diện

Bản dịch của Lương Trọng Nhàn

Khóm khóm cây sen mơn mởn tươi,
Xương bồ lá lá cỏ ngay chồi.
Cùng đâm luồn rễ trong ao cá,
Không chán bùn ao nước đục hôi.

Chưa có đánh giá nào
Trả lời
Ảnh đại diện

Nghĩa bài thơ

Xin nêu ra một cách hiểu khác về bài thơ.
1. 蓮子房房嫩.
Sen hạt hạt đều non mềm.
蓮子 liên tử: hạt sen. 房 phòng: buồng; dùng làm lượng từ, chỉ số thê thiếp, hay số anh em trong nhà. Ở đây có nghĩa là hạt (sen). Trên gương sen mỗi hạt sen chiếm một “phòng”.
2. 菖蒲葉葉齊。
Xương bồ lá lá đều ngay ngắn
菖蒲 xương bồ: cây xương bồ, mọc nơi hồ ao, mùi thơm, dùng làm thuốc. Cây “bạch xương bồ” 白菖蒲 vào tiết đoan ngọ (ngày năm tháng năm), dùng lá nó cắt như hình cái gươm để trừ tà gọi là “bồ kiếm” 蒲劍. Vì thế nên tháng năm gọi là “bồ nguyệt” 蒲月.
Ở đây có sự ẩn dụ: Xương bồ tượng trưng cho một nam nhi, mạnh mẽ, sẵn sàng bảo vệ che chở cho người mình thương. Liên sen ở câu 1 cũng đồng âm với liên 憐 thương.
Thấy điều đó ý hai câu tiếp theo rất dễ thấy.
共結池中根, 不厭池中泥。
Trong ao rễ (sen và xương bồ) cùng kết lại với nhau, chẳng ngại chi bùn tanh.

15.00
Trả lời
Ảnh đại diện

Bản dịch của Lê Nam Thắng

Hoa sen khóm khóm tươi xanh
Cỏ bồ lá lá xếp thành thẳng ngay
Cùng đâm rễ ở ao này
Mà không chán cảnh ao đầy bùn tanh

Chưa có đánh giá nào
Trả lời