Это женское уменье

Это женское уменье,
Словно тыщу лет назад,
Странно и одновременно
Ждать, молить и ускользать.

Быть собой, не повторяясь.
Верить в клятвы, не шутя.
Приближаться, отдаляясь.
Оставаться, уходя.

 

Xếp theo:

Trang trong tổng số 1 trang (3 bài trả lời)
[1]

Ảnh đại diện

Bản dịch của Nguyễn Tùng Cương

Nét tinh tế của phụ nữ
Dường như có tự ngàn năm
Lạ lùng cảm nhận trong ta
Vừa đợi, vừa mong, vừa tránh gặp.

Vẫn là mình mà không hề trùng lặp
Tin lời thề mà không phải cợt đùa.
Vừa đến gần mà vẫn lùi xa.
Vừa ở lại vẫn sẵn sàng đi hẳn.

Chưa có đánh giá nào
Trả lời
Ảnh đại diện

Bản dịch của Nhất Minh

Chỉ có phụ nữ làm được,
Nghìn năm như đã bên ta,
Lạ lùng, ba việc cùng lúc
Đợi chờ, van vỉ, tránh xa.

Là chính mình, không lặp lại.
Tin thề thốt, chẳng đùa gì.
Đến gần mà như xa cách.
Ở lại mà hoá bỏ đi.

Chưa có đánh giá nào
Trả lời
Ảnh đại diện

Bản dịch của Nguyễn Quỳnh Hương

Ồ, phụ nữ có biệt tài khó hiểu
Đã cả ngàn năm có lẻ rồi,
Kỳ lạ, họ biết cách đồng thời
Đợi chờ, van xin và lẩn mất.

Là bản thân mình, không lặp lại,
Tin ở lời thề, chẳng hề đùa.
Xích lại gần mà sao cứ mãi xa
Vẫn ở đấy, nhưng vắng xa vĩnh viễn.

Chưa có đánh giá nào
Trả lời