春窗紀見

爛熳煙花滿禁城,
空園孤館動詩聲。
圖書養寂條風晚,
枕簟迎涼穀雨晴。
隔樹禽巢千囀近,
遠邱牧笛半腔橫。
展扉盡覺春光好,
留與閒人賞性情。

 

Xuân song kỷ kiến

Lạn mạn yên hoa mãn cấm thành,
Không viên cô quán động thi thanh.
Đồ thư dưỡng tịch điều phong vãn,
Chẩm điệm nghênh lương cốc vũ tình.
Cách thụ cầm sào thiên chuyển cận,
Viễn khâu mục địch bán xoang hoành.
Triển phi tận giác xuân quang hảo,
Lưu dữ nhàn nhân thưởng tính tình.

 

Dịch nghĩa

Khói toả, hoa xinh khắp cấm thành,
Vườn không, quán lẻ rung động tiếng thơ.
Sách vở nuôi dưỡng sự tịch mịch, gió buổi chiều tối êm hoà,
Gối, chiếu đón khí mát, tiết cốc vũ trời trong tạnh.
Ngàn tiếng chim hót ở tổ trên cây cách bên vọng đến gần,
Trẻ trâu ở gò xa cầm ngang nửa thân sáo thổi.
Mở cửa, thấy hết ánh xuân tươi đẹp,
Lưu lại cho người thanh nhàn thưởng thức.


Phạm Văn Ánh dịch nghĩa.

[Thông tin 1 nguồn tham khảo đã được ẩn]