春江漫述其二

雲煙如幙水如彈,
春令敷行淡蕩間。
魚帶柳陰翻曲渚,
鶯含花蕊度晴灣。
編茅隔岸芙園密,
放纜中流竹筏還。
清景周迴頻眺盻,
江天廳廨占餘閒。

 

Xuân giang mạn thuật kỳ 2

Vân yên như mạc, thuỷ như đàn,
Xuân lệnh phu hành đạm đãng gian.
Ngư đới liễu âm phiên khúc chử,
Oanh hàm hoa nhị độ tình loan.
Biên mao cách ngạn phù viên mật,
Phóng lãm trung lưu trúc phiệt hoàn.
Thanh cảnh chu hồi tần diểu phán,
Giang thiên sảnh giải chiếm dư nhàn.

 

Dịch nghĩa

Mây khói như tấm màn, nước chảy như tên bắn,
Tiết xuân phô bày trong khoảng trời man mác.
Cá mang bóng liễu nhảy ở khuỷu sông,
Oanh ngậm nhị hoa vượt qua vụng sông trong.
Liếp đan cách bờ vườn trầu kín đáo,
Cởi neo giữa dòng, bè tre quay về.
Phong cảnh thanh nhã xung quanh, luôn được ngắm trông,
Dinh thự giữa trời nước, chiếm được chút thanh nhàn.


[Thông tin 1 nguồn tham khảo đã được ẩn]