次前韻寄示諸兒

所學須將措所行,
不徒華藻務虛聲。
聖賢閫閾求知道,
忠孝根基本治情。
文史三餘勤蟻術,
風雲九萬趁鵬程。
爾曹功課相收歛,
待我來時考閱更。

 

Thứ tiền vận ký thị chư nhi

Sở học tu tương thố sở hành,
Bất đồ hoa tảo vụ hư thanh.
Thánh hiền khổn vực cầu tri đạo,
Trung hiếu căn cơ bản trị tình.
Văn sử tam dư cần nghị thuật,
Phong vân cửu vạn sấn bằng trình.
Nhĩ tào công khoá tương thu liễm,
Đãi ngã lai thì khảo duyệt canh.

 

Dịch nghĩa

Cần phải thực hành các điều đã học,
Không chỉ chuộng văn vẻ chuốc hư danh.
Vào cửa thánh hiền là để cầu biết đạo,
Giữ nền trung hiếu phải lấy tu dưỡng tính tình làm gốc.
Học văn sử cố dùng hết ba thời gian thừa, cần siêng năng như kiến,
Vượt gió mây xa chín vạn dặm, thừa thế chim bằng.
Các con hãy thu thập xem xét lại bài vở,
Chờ khi về, ta sẽ duyệt sửa lại cho.



[Thông tin 1 nguồn tham khảo đã được ẩn]