侍宴西苑,朝鮮書記樸齋家攜扇詩就呈,即席和贈

星辰旋帝座,
翰羽上仙洲。
曉露葱蒼柳,
天香紫翠樓。
歡同歌鹿席,
彩燦舞霓秋。
子我相逢處,
池塘一刺舟。

 

Thị yến tây uyển, Triều Tiên thư ký Phác Trai Gia huề phiến thi tựu trình, tức tịch hoạ tặng

Tinh thần tuyền Đế toạ,
Hàn vũ thướng tiên châu.
Hiểu lộ thông thương liễu,
Thiên hương tử thuý lâu.
Hoan đồng ca Lộc tịch,
Thái xán vũ Nghê thu.
Tử ngã tương phùng xứ,
Trì đường nhất thích chu.

 

Dịch nghĩa

Các sao xúm quanh toà Đế toạ,
Chắp cánh lên cõi tiên.
Móc sớm trùm trên cây liễu xanh tươi,
Hương trời thơm nức trên lầu cánh chả.
Vui ngang với hát thơ “Lộc minh”,
Đẹp tựa múa khúc “Nghê thường”.
Nơi tôi với ông gặp nhau,
Là khi cùng ngồi một thuyền trong hồ ngự.


[Thông tin 1 nguồn tham khảo đã được ẩn]