溯五險灘

昔來五險洪流涌,
穩泛輕橈下迅湍。
五險今回冬水涸,
半江橫出石根寒。
浪聲拍岸奔衝急,
篙手凌波引溯難。
龍虎縈迴憑利涉,
人經萬險到斯灘。

 

Tố Ngũ Hiểm than

Tích lai Ngũ Hiểm hồng lưu dũng,
Ổn phiếm khinh nhiêu há tấn thoan.
Ngũ Hiểm kim hồi đông thuỷ hạc,
Bán giang hoành xuất thạch căn hàn.
Lãng thanh phách ngạn bôn xung cấp,
Cao thủ lăng ba dẫn tố nan.
Long Hổ oanh hồi bằng lợi thiệp,
Nhân kinh vạn hiểm đáo tư than.

 

Dịch nghĩa

Trước đây đến Ngũ Hiểm dòng nước lớn cuồn cuộn,
Vững thả mái chèo nhẹ xuống chỗ nước xiết.
Nay về Ngũ Hiểm nước mùa đông cạn,
Chìa ngang nửa sông là những vỉa đá lạnh.
Tiếng sóng vỗ bờ ào ạt gấp vội,
Tay sào vượt sóng ngược dòng khó khăn.
Vượt qua ghềnh Long, Hổ quanh co thuận lợi,
Người trải muôn trùng nguy hiểm nay đến ghềnh này!



[Thông tin 1 nguồn tham khảo đã được ẩn]