贈副臬裴寒溪

隱棲別占林泉易,
宦境同娛水石奇。
迭奉恩綸臨此地,
安排邃峒在吾司。
眄窮竹塢蘋汀外,
興入雲窗月牖時。
多少軒裳當事者,
高閒風味更誰知。

 

Tặng phó niết Bùi Hàn Khê

Ẩn thê biệt chiếm lâm tuyền dị,
Hoạn cảnh đồng ngu thuỷ thạch kỳ.
Điệt phụng ân luân lâm thử địa,
An bài thuý động tại ngô ty.
Miện cùng trúc ổ tần đinh ngoại,
Hứng nhập vân song nguyệt dũ thì.
Đa thiểu hiên thường đương sự giả,
Cao nhàn phong vị cánh thuỳ tri.

 

Dịch nghĩa

Ở ẩn mà chiếm rừng suối riêng cho mình thì dễ,
Cảnh làm quan được vui cùng non nước mới kì lạ.
Đội ơn trên, đã tới miền này nhiều lần,
Động thâm u do ty của ta bố trí.
Ngoài lúc ngắm nhìn khắp luỹ trúc, bãi tần,
Là khi hứng vào song mây, cửa nguyệt.
Bao nhiêu khách xe ngựa, áo xiêm đương quyền,
Mấy ai biết phong vị thanh cao nhàn hạ?


[Thông tin 1 nguồn tham khảo đã được ẩn]