題郾城岳王廟

壯懷慷慨飲黃龍,
鐵甲兜鍪叫咤空。
香頂迎師忻父老,
金牌奉詔泣英雄。
天教南宋愚和字,
人為中原惜戰功。
烈憤猶遺弓劍地,
一庭松柏晚號風。

 

Đề Yển Thành Nhạc vương miếu

Tráng hoài khảng khái ẩm Hoàng Long,
Thiết giáp đâu mâu khiếu sá không.
Hương đính nghinh sư hân phụ lão,
Kim bài phụng chiếu khấp anh hùng.
Thiên giao Nam Tống ngu hoà tự,
Nhân vị trung nguyên tích chiến công.
Liệt phẫn do di cung kiếm địa,
Nhất đình tùng bách vãn hào phong.

 

Dịch nghĩa

Chí hùng tráng, khảng khái mong uống rượu ở Hoàng Long,
Áo giáp sắt, mũ đâu mâu hò hét chỉ thành hư không.
Đội hương đón quân, phụ lão hân hoan,
Thẻ vàng phụng chiếu, thương khóc anh hùng.
Trời xui Nam Tống ngu bởi chữ “hoà”,
Người vì trung nguyên tiếc công chiến đấu.
Bừng bừng căm phẫn còn sót lại trên đất kiếm cung,
Một sân tùng bách gió gào chiều hôm.


[Thông tin 1 nguồn tham khảo đã được ẩn]