一柱棲霞

百尺亭亭百雉西,
飛橋一簇架紅霓。
玉擎蓮滔凌波配,
石蘸雲章反照低。
縹緲如煙含舍利,
離披有色耀玻璃。
數聲霜杵寒雲合,
應共禪僧半院棲。

 

Nhất Trụ thê hà

Bách xích đình đình bách trĩ tê (tây),
Phi kiều nhất thốc giá hồng nghê.
Ngọc kình liên diễm lăng ba phối,
Thạch trám vân chương phản chiếu đê.
Phiếu diểu như yên hàm xá lỵ,
Ly phi hữu sắc diệu pha lê.
Sổ thanh sương chử hàn vân hợp,
Ưng cộng thiền tăng bán viện thê.

 

Dịch nghĩa

Trăm thước sừng sững, ở phía tây cao trăm trĩ,
Đỏ như chiếc cầu vồng bay vắt ngang chùa.
Như cột ngọc chống trời cùng đoá sen đẹp vượt trên sóng nước,
Hơi nóng của đá phả vào mây phản chiếu xuống thấp.
Bồng bềnh tựa khói ngậm xá lỵ trong tháp chùa,
Tản ra trùm khắp màu rực rỡ như pha lê.
Vài tiếng chày trong sương quyện vào mây lạnh,
Cùng với thiền tăng ráng vương nửa cửa chùa.


[Thông tin 1 nguồn tham khảo đã được ẩn]