74.43
Nước: Việt Nam (Hiện đại)
16 bài thơ, 264 bài dịch
4 người thích
Tạo ngày 04/03/2006 13:46 bởi Vanachi, đã sửa 2 lần, lần cuối ngày 23/06/2008 10:21 bởi Vanachi
Nhượng Tống (1904 - 8/9/1949) là dịch giả tài hoa, nhà cách mạng, nhà thơ, nhà văn, tên thật là Hoàng Phạm Trân, do bút danh Nhượng Tống nên còn gọi là Hoàng Nhượng Tống. Ngoài ra ông còn dùng bút hiệu Mạc Bảo Thần, Hoàng Kiếm Thu. Ông quê ở làng Đỗ Hoàng, huyện Ý Yên, tỉnh Nam Định. Tổ tiên ông vốn họ Mạc, dòng dõi Mạc Đĩnh Chi, sau đổi ra họ Hoàng vì vụ Mạc Đăng Dung. Ông được Phạm Bùi Cẩm ở Hà Nam nuôi dạy, nên mang họ đôi là Hoàng Phạm. Thân sinh ông là cụ Hoàng Hồ, một danh sĩ đời nhà Nguyễn nổi tiếng chống Pháp. Điều này ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động chính trị của ông sau này.

Cuối năm 1925, ông cùng với Phạm Tuấn Lâm và Phạm Tuấn Tài thành lập ra Nam Đồng thư xã ở số 6 đường 96 khu Nam Đồng (bên bờ hồ Trúc Bạch, Hà Nội), chuyên trước tác, dịch thuật và xuất bản các sách tuyên truyền…

 

Tuyển tập chung

Thơ dịch tác giả khác

Đỗ Phủ (Trung Quốc)

    Ngao du nam bắc (731-745)

    Trường An khốn đốn (746-755)

    Lưu vong làm quan (756-759)

    1. Ai giang đầu
      13
    2. Ai vương tôn
      8
    3. Bành Nha hành
      9
    4. Bắc chinh - Bắc quy chí Phụng Tường, mặc chế phóng vãng Phu Châu tác
      7
    5. Bất quy
      5
    6. Biệt Tán thượng nhân
      2
    7. Chí Đức nhị tải, Phủ tự kinh Kim Quang môn xuất, gian đạo quy Phụng Tường, Càn Nguyên sơ tòng Tả thập di di Hoa Châu duyện, dữ thân cố biệt, nhân xuất thử môn, hữu bi vãng sự
      7
    8. Diêm tỉnh
      4
    9. Đảo y
      21
    10. Đề Trịnh thập bát trước tác trượng cố cư
      3
    11. Đối tuyết (Chiến khốc đa tân quỷ)
      9
    12. Giai nhân
      12
    13. Hí tặng Văn Hương Tần thiếu phủ đoản ca
      5
    14. Hoạ Giả Chí xá nhân “Tảo triều Đại Minh cung” chi tác
      9
    15. Huỳnh hoả
      9
    16. Khiển hoài (Sầu nhãn khán sương lộ)
      8
    17. Khiển hứng tam thủ kỳ 1 (Há mã cổ chiến trường)
      5
    18. Khúc giang bồi Trịnh bát trượng nam sử ẩm
      5
    19. Khúc giang đối tửu
      12
    20. Khúc giang đối vũ
      16
    21. Khúc giang kỳ 1
      28
    22. Khúc giang kỳ 2
      31
    23. Ký Lý thập nhị Bạch nhị thập vận
      4
    24. Lạp nhật
      4
    25. Lập thu hậu đề
      6
    26. Long Môn các
      3
    27. Lý Hộ huyện trượng nhân Hồ mã hành
      2
    28. Nghĩa cốt hành
      3
    29. Ngọc Hoa cung
      3
    30. Ngũ Bàn
      3
    31. Nhất bách ngũ nhật dạ đối nguyệt
      6
    32. Pháp Kính tự
      4
    33. Phi Tiên các
      4
    34. Phiên kiếm
      5
    35. Phụng Hoàng đài
      4
    36. Quan định hậu hý tặng
      6
    37. Sơ nguyệt
      8
    38. Tảo thu khổ nhiệt đồi án tương nhưng
      6
    39. Tặng Vệ bát xử sĩ
      14
    40. Tân An lại
      7
    41. Tân hôn biệt
      10
    42. Tẩy binh mã
      7
    43. Thanh Dương giáp
      3
    44. Thành Đô phủ
      4
    45. Thiên hà
      6
    46. Thù Mạnh Vân Khanh
      6
    47. Thuật hoài
      5
    48. Thuỳ lão biệt
      6
    49. Tô Đoan, Tiết Phúc diên giản Tiết Hoa tuý ca
      2
    50. Tuyên Chính điện thoái triều vãn xuất tả dịch
      4
    51. Tự kinh thoán chí hỷ đạt hạnh tại sở kỳ 1
      6
    52. Vạn Trượng đàm
      2
    53. Vọng nhạc (Tây Nhạc lăng tằng tủng xứ tôn)
      4
    54. Vũ quá Tô Đoan - Đoan trí tửu
      3
    55. Vũ tình (Thiên tế thu vân bạc)
      5

    Phiêu bạc tây nam (760-770)

    1. Ba Tây dịch đình quan giang trướng, trình Đậu thập ngũ sứ quân
      5
    2. Ba Tây dịch đình quan giang trướng, trình Đậu thập ngũ sứ quân nhị thủ kỳ 2
      5
    3. Bạc du
      5
    4. Bạch Đế thành tối cao lâu
      5
    5. Bạch mã
      8
    6. Bất ly tây các kỳ 2
      5
    7. Bất mị
      7
    8. Bệnh bách
      3
    9. Bình tích kỳ 2
      5
    10. Bốc cư (Hoán Hoa lưu thuỷ thuỷ tây đầu)
      5
    11. Bồi Lý thất tư mã Tạo giang thượng quan tạo trúc kiều, tức nhật thành, vãng lai chi nhân miễn đông hàn nhập thuỷ, liêu đề đoạn tác, giản Lý công kỳ 1
      4
    12. Các dạ
      16
    13. Cam lâm
      4
    14. Cầm đài
      14
    15. Cẩm thụ hành
      3
    16. Chu trung khổ nhiệt khiển hoài, phụng trình Dương trung thừa thông giản đài tỉnh chư công
      2
    17. Chư tướng kỳ 1
      5
    18. Chư tướng kỳ 2
      5
    19. Chư tướng kỳ 3
      4
    20. Chư tướng kỳ 5
      5
    21. Công An tống Vi nhị thiếu phủ Khuông Tán
      5
    22. Cù Đường lưỡng nhai
      3
    23. Cửu nhật
      7
    24. Dạ (Tuyệt ngạn phong uy động)
      4
    25. Dã lão
      5
    26. Dã nhân tống chu anh
      3
    27. Dạ quy
      5
    28. Di cư Công An sơn quán
      4
    29. Đa bệnh chấp nhiệt phụng hoài Lý thượng thư Chi Phương
      5
    30. Đại Lịch tam niên xuân Bạch Đế thành phóng thuyền xuất Cù Đường giáp, cửu cư Quỳ Phủ tương thích Giang Lăng phiêu bạc, hữu thi phàm tứ thập vận
      4
    31. Đại mạch hành
      5
    32. Đào trúc trượng dẫn, tặng Chương lưu hậu
      4
    33. Đắc Quảng Châu Trương phán quan Thúc Khanh thư, sứ hoàn, dĩ thi đại ý
      3
    34. Đăng chu tương thích Hán Dương
      4
    35. Đấu kê
      4
    36. Độc chước
      4
    37. Độc toạ (Bi thu hồi bạch thủ)
      4
    38. Đông Đồn bắc yêm
      5
    39. Đông Đồn nguyệt dạ
      2
    40. Đường thành
      6
    41. Giải muộn kỳ 02
      6
    42. Giải muộn kỳ 12
      7
    43. Giang đình
      5
    44. Giang nguyệt
      6
    45. Giang trướng (Giang phát man di trướng)
      3
    46. Giáp khẩu kỳ 2
      4
    47. Hành Châu tống Lý đại phu thất trượng miễn phó Quảng Châu
      5
    48. Hận biệt
      6
    49. Hậu khổ hàn hành kỳ 1
      4
    50. Hậu khổ hàn hành kỳ 2
      4
    51. Hí đề Vương Tể hoạ sơn thuỷ đồ ca
      3
    52. Hí tác bài hài thể khiển muộn kỳ 2
      3
    53. Hí tác Hoa khanh ca
      4
    54. Hí tặng hữu kỳ 1
      3
    55. Hí Vi Yển vi song tùng đồ ca
      2
    56. Hỉ vũ (Xuân hạn thiên địa hôn)
      12
    57. Hoạ Bùi Địch “Đăng Tân Tân tự ký Vương thị lang”
      4
    58. Hoạ Bùi Địch “Đăng Thục Châu đông đình tống khách phùng tảo mai” tương ức kiến ký
      4
    59. Hoàng Hà kỳ 1
      5
    60. Hoàng Hà kỳ 2
      4
    61. Hoàng Thảo
      5
    62. Huệ Nghĩa tự viên tống Tân viên ngoại, hựu tống
      6
    63. Hựu tác thử phụng Vệ vương
      3
    64. Hựu thướng hậu viên sơn cước
      2
    65. Khả thán
      2
    66. Khách cựu quán
      3
    67. Khách đình
      7
    68. Khiển ngộ
      2
    69. Khiển ý kỳ 2
      4
    70. Khốc Lý thượng thư Chi Phương trùng đề
      4
    71. Khốc Nghiêm bộc xạ quy sấn
      4
    72. Kiến Vương giám binh mã sứ thuyết cận sơn hữu bạch hắc nhị ưng, la giả cửu thủ cánh vị năng đắc, Vương dĩ vi mao cốt hữu dị tha ưng, khủng lạp hậu xuân sinh hiên phi tỵ noãn kình cách tư thu chi thậm, miễu bất khả kiến, thỉnh dư phú thi kỳ 1
      2
    73. Kiến Vương giám binh mã sứ thuyết cận sơn hữu bạch hắc nhị ưng, la giả cửu thủ cánh vị năng đắc, Vương dĩ vi mao cốt hữu dị tha ưng, khủng lạp hậu xuân sinh hiên phi tỵ noãn kình cách tư thu chi thậm, miễu bất khả kiến, thỉnh dư phú thi kỳ 2
      2
    74. Kinh Nam binh mã sứ thái thường khanh Triệu công đại thực đao ca
      4
    75. Ký Đỗ Vị (Cận văn khoan pháp ly Tân châu)
      4
    76. Ký Thường trưng quân
      6
    77. Ký Tiết tam lang trung Cứ
      2
    78. Lãm kính trình Bách trung thừa
      3
    79. Lôi (Đại hạn sơn nhạc tiêu)
      3
    80. Mộ đăng Tây An tự chung lâu ký Bùi thập Địch
      4
    81. Mộ quy
      6
    82. Mộ thu uổng Bùi Đạo Châu thủ trát, suất nhĩ khiển hứng, ký cận trình Tô Hoán thị ngự
      2
    83. Muộn
      3
    84. Nam lân - Dữ Chu sơn nhân
      10
    85. Nghiêm thị khê phóng ca hành
      5
    86. Nghiêm trung thừa uổng giá kiến quá
      5
    87. Ngọc Đài quán kỳ 1
      3
    88. Nguyệt (Tứ canh sơn thổ nguyệt)
      4
    89. Nguyệt kỳ 1 (Đoạn tục Vu sơn vũ)
      4
    90. Nhạc Lộc sơn Đạo Lâm nhị tự hành
      2
    91. Nhập Kiều Khẩu
      4
    92. Nhĩ lung
      3
    93. Nhiếp Lỗi Dương dĩ bộc trở thuỷ thư trí tửu nhục liệu cơ, hoang giang thi đắc đại hoài hứng tận bản vận chí huyện trình Nhiếp lệnh, lục lộ khứ Phương Điền dịch tứ thập lý chu hành nhất nhật, thì thuộc giang trướng bạc ư Phương Điền
      2
    94. Phản chiếu (Phản chiếu khai Vu Giáp)
      3
    95. Phản chiếu (Sở vương cung bắc chính hoàng hôn)
      4
    96. Phát Đàm Châu
      5
    97. Phát Lưu Lang phố
      4
    98. Phiếm giang
      4
    99. Phóng thuyền (Tống khách Thương Khê huyện)
      5
    100. Phong vũ khán chu tiền lạc hoa hí vi tân cú
      3
    101. Phù Thành huyện Hương Tích tự quan các
      4
    102. Phục sầu kỳ 02
      4
    103. Phụng Tế dịch trùng tống Nghiêm công tứ vận
      8
    104. Phụng thù Lý đô đốc biểu trượng “Tảo xuân tác”
      4
    105. Phụng thù Nghiêm công “Ký đề dã đình” chi tác
      4
    106. Quân bất kiến, giản Tô Hề
      4
    107. Quy mộng
      5
    108. Quy nhạn kỳ 2 (Dục tuyết vi Hồ địa)
      4
    109. Quyện dạ
      4
    110. Sầu - Cưỡng hí vi Ngô thể
      4
    111. Sở tư
      3
    112. Tả hoài kỳ 1
      3
    113. Tả hoài kỳ 2
      2
    114. Tặng Vi thất tán Thiện
      3
    115. Tây các kỳ 2
      2
    116. Thanh minh kỳ 1
      4
    117. Thanh minh kỳ 2
      4
    118. Thảo các
      4
    119. Thảo đường
      4
    120. Thảo đường tức sự
      5
    121. Thập nhị nguyệt nhất nhật kỳ 1
      4
    122. Thập nhị nguyệt nhất nhật kỳ 3
      4
    123. Thị Liêu nô A Đoạn
      4
    124. Thiên trì
      2
    125. Thiếu niên hành (Mã thượng thuỳ gia bạc mị lang)
      6
    126. Thiếu niên hành kỳ 2 (Sào yến dưỡng sồ hồn khứ tận)
      4
    127. Thính Dương thị ca
      5
    128. Thôi bình sự đệ hứa tương nghinh bất đáo, ưng lự lão phu kiến nê vũ khiếp xuất, tất khiên giai kỳ, tẩu bút hí giản
      4
    129. Thông Tuyền dịch nam khứ Thông Tuyền huyện thập ngũ lý sơn thuỷ tác
      2
    130. Thông Tuyền huyện thự ốc bích hậu Tiết thiếu bảo hoạ hạc
      2
    131. Thu dã kỳ 3
      4
    132. Thu nhật Kinh Nam thuật hoài tam thập vận
      4
    133. Thu phong kỳ 2
      5
    134. Thu tận
      4
    135. Thư đường ẩm ký dạ phục yêu Lý thượng thư há mã, nguyệt hạ phú tuyệt cú
      7
    136. Thướng thuỷ khiển hoài
      3
    137. Thương xuân kỳ 5
      2
    138. Tích du
      3
    139. Tiền khổ hàn hành kỳ 2
      3
    140. Tiểu chí
      8
    141. Tô đại thị ngự Hoán phỏng giang phố, phú bát vận kỷ dị
      2
    142. Tống Lộ lục Thị Ngự nhập triều
      5
    143. Tống Vương thập ngũ phán quan phù thị hoàn Kiềm Trung, đắc khai tự
      4
    144. Triêu kỳ 2
      4
    145. Trú mộng
      6
    146. Trung dạ
      5
    147. Truy thù cố Cao Thục châu nhân nhật kiến ký
      3
    148. Trường Sa tống Lý thập nhất Hàm
      5
    149. Túc Bạch Sa dịch - Sơ quá Hồ Nam ngũ lý
      4
    150. Túc giang biên các
      5
    151. Túc Thanh Khê dịch phụng hoài Trương viên ngoại thập ngũ huynh Chi Tự
      2
    152. Tuyệt cú lục thủ kỳ 6
      9
    153. Tuyệt cú mạn hứng kỳ 1
      11
    154. Tuyệt cú nhị thủ kỳ 1
      14
    155. Tuyệt cú nhị thủ kỳ 2
      26
    156. Tuyệt cú tứ thủ kỳ 3
      36
    157. Từ nam tịch vọng
      5
    158. Tức sự (Mộ xuân tam nguyệt Vu Giáp trường)
      6
    159. Tương phó Kinh Nam, ký biệt Lý Kiếm Châu
      5
    160. Tương phó Thành Đô thảo đường đồ trung hữu tác, tiên ký Nghiêm Trịnh công kỳ 5
      4
    161. Tương phu nhân từ
      5
    162. Tương thích Ngô Sở, lưu biệt Chương sứ quân lưu hậu kiêm mạc phủ chư công, đắc liễu tự
      2
    163. U nhân
      2
    164. Ức tích hành
      2
    165. Vãn tình (Cao Đường mộ đông tuyết tráng tai)
      4
    166. Viện trung vãn tình hoài tây quách mao xá
      5
    167. Việt Vương lâu ca
      6
    168. Vũ (Sơn vũ bất tác nê)
      2
    169. Vũ (Thuỷ hạ thiên hưu vũ)
      4
    170. Vũ bất tuyệt
      5
    171. Vũ kỳ 1 (Thanh sơn đạm vô tư)
      3
    172. Vương Lãng Châu diên phụng thù thập nhất cữu “Tích biệt” chi tác
      4
    173. Vương lục sự hứa tu thảo đường tư bất đáo, liêu tiểu cật
      7
    174. Xá đệ Quan phó Lam Điền thủ thê tử đáo Giang Lăng, hỉ ký kỳ 2
      5
    175. Xuân nhật giang thôn kỳ 1
      6
    176. Xuân nhật hí đề Não Hác sứ quân huynh
      3
    177. Xuân nhật Tử Châu đăng lâu kỳ 1
      5
    178. Xuân nhật Tử Châu đăng lâu kỳ 2
      5
    179. Xuy địch
      6
    180. Yến tử lai chu trung tác
      9
    181. Yến Vương sứ quân trạch đề kỳ 2
      5

Khuất Nguyên (Trung Quốc)

Nguyên Chẩn (Trung Quốc)

Vương Xán (Trung Quốc)