Bắc hành tạp lục gồm 132 bài thơ chữ Hán của Nguyễn Du sáng tác trong vòng 1 năm, từ tháng hai đến tháng chạp năm Quý Dậu (1813) khi ông cầm đầu một phái đoàn sang sứ Trung Quốc. Mở đầu quyển là bài cảm tác khi trở ra Thăng Long để lên đường sang Trung Quốc. Bài cuối làm khi trở về đến Võ Xương (Hồ Bắc), từ đó lên thuyền trở về, nên không có đề tài ngâm vịnh nữa. Thơ ghi chép những điều trông thấy, những cảm nghĩ dọc đường.

Đường đến Yên Kinh đã dài, khi về phải tránh giặc giã mà đi vòng sang phía đông, rồi trở lại Vũ Hán, nên nhà thơ đã đi qua nhiều tỉnh: Quảng Tây, Quảng Đông, Hồ Nam, Hồ Bắc, Hà Nam, Hà Bắc, Sơn Tây, Sơn Đông, Giang Tô, An Huy và trở lại con đường cũ.

Nguyễn Du cùng phái đoàn đi công sứ Trung Hoa, rời ải Nam Quan ngày 6 tháng 4 năm Quí Dậu (1813), lên tới Bắc…

 

  1. Long thành cầm giả ca
    13
  2. Thăng Long kỳ 1
    11
  3. Thăng Long kỳ 2
    15
  4. Ngộ gia đệ cựu ca cơ
    7
  5. Quỷ Môn quan
    9
  6. Lạng thành đạo trung
    6
  7. Lưu biệt cựu khế Hoàng
    4
  8. Trấn Nam Quan
    6
  9. Nam Quan đạo trung
    6
  10. Mạc phủ tức sự
    4
  11. Giáp Thành Mã Phục Ba miếu
    5
  12. Minh giang chu phát
    5
  13. Ninh Minh giang chu hành
    3
  14. Đề Đại Than Mã Phục Ba miếu
    5
  15. Hoàng Sào binh mã
    5
  16. Vọng Quan Âm miếu
    5
  17. Tam Giang khẩu đường dạ bạc
    6
  18. Vãn há Đại Than, tân lạo bạo trướng, chư hiểm câu thất
    4
  19. Há than hỷ phú
    4
  20. Thái Bình thành hạ văn xuy địch
    5
  21. Thái Bình mại ca giả
    3
  22. Chu hành tức sự
    6
  23. Sơn Đường dạ bạc
    6
  24. Thương Ngô tức sự
    4
  25. Thương Ngô mộ vũ
    4
  26. Ngũ nguyệt quan cạnh độ
    3
  27. Thương Ngô Trúc chi ca kỳ 01
    5
  28. Thương Ngô Trúc chi ca kỳ 02
    4
  29. Thương Ngô Trúc chi ca kỳ 03
    5
  30. Thương Ngô Trúc chi ca kỳ 04
    5
  31. Thương Ngô Trúc chi ca kỳ 05
    5
  32. Thương Ngô Trúc chi ca kỳ 06
    5
  33. Thương Ngô Trúc chi ca kỳ 07
    5
  34. Thương Ngô Trúc chi ca kỳ 08
    5
  35. Thương Ngô Trúc chi ca kỳ 09
    4
  36. Thương Ngô Trúc chi ca kỳ 10
    4
  37. Thương Ngô Trúc chi ca kỳ 11
    4
  38. Thương Ngô Trúc chi ca kỳ 12
    4
  39. Thương Ngô Trúc chi ca kỳ 13
    4
  40. Thương Ngô Trúc chi ca kỳ 14
    4
  41. Thương Ngô Trúc chi ca kỳ 15
    4
  42. Dương Phi cố lý
    5
  43. Triệu Vũ Đế cố cảnh
    8
  44. Bất tiến hành
    3
  45. Tam Liệt miếu
    4
  46. Quế Lâm Cù Các Bộ
    3
  47. Quế Lâm công quán
    4
  48. Đề Vi, Lư tập hậu
    3
  49. Quá Thiên Bình
    3
  50. Vọng Tương Sơn tự
    4
  51. Vĩnh Châu Liễu Tử Hậu cố trạch
    3
  52. Tương giang dạ bạc
    7
  53. Tương Đàm điếu Tam Lư đại phu kỳ 1
    5
  54. Tương Đàm điếu Tam Lư đại phu kỳ 2
    5
  55. Phản chiêu hồn
    8
  56. Biện Giả
    4
  57. Trường Sa Giả thái phó
    3
  58. Sơ thu cảm hứng kỳ 1
    5
  59. Sơ thu cảm hứng kỳ 2
    6
  60. Sở vọng
    7
  61. Lỗi Dương Đỗ Thiếu Lăng mộ kỳ 1
    5
  62. Lỗi Dương Đỗ Thiếu Lăng mộ kỳ 2
    3
  63. Tương Âm dạ
    3
  64. Đăng Nhạc Dương lâu
    3
  65. Hoàng Hạc lâu
    13
  66. Hán Dương vãn diểu
    4
  67. Nhiếp Khẩu đạo trung
    4
  68. Lý gia trại tảo phát
    3
  69. Vũ Thắng quan
    5
  70. Tín Dương tức sự
    3
  71. Ngẫu hứng
    5
  72. Độ Hoài hữu cảm Hoài Âm hầu tác
    4
  73. Độ Hoài hữu cảm Văn thừa tướng
    5
  74. Hà Nam đạo trung khốc thử
    4
  75. Cựu Hứa Đô
    7
  76. Âu Dương Văn Trung Công mộ
    3
  77. Bùi Tấn Công mộ
    4
  78. Hoàng hà
    4
  79. Hoàng Hà trở lạo
    3
  80. Tỉ Can mộ
    4
  81. Trở binh hành
    4
  82. Kê thị trung từ
    4
  83. Nhạc Vũ Mục mộ
    3
  84. Tần Cối tượng kỳ 1
    3
  85. Tần Cối tượng kỳ 2
    3
  86. Vương thị tượng kỳ 1
    3
  87. Vương thị tượng kỳ 2
    3
  88. Đồng Tước đài
    3
  89. Thất thập nhị nghi trủng
    4
  90. Lạn Tương Như cố lý
    3
  91. Hàm Đan tức sự
    3
  92. Hàn Tín giảng binh xứ
    3
  93. Liêm Pha bi
    3
  94. Tô Tần đình kỳ 1
    3
  95. Tô Tần đình kỳ 2
    2
  96. Dự Nhượng kiều chuỷ thủ hành
    3
  97. Dự Nhượng kiều
    3
  98. Kinh Kha cố lý
    3
  99. Đế Nghiêu miếu
    4
  100. Lưu Linh mộ
    5
  101. Kỳ lân mộ
    4
  102. Yển Thành Nhạc Vũ Mục ban sư xứ
    5
  103. Đông lộ
    3
  104. Quản Trọng Tam Quy đài
    3
  105. Kê Khang cầm đài
    6
  106. Đông A sơn lộ hành
    3
  107. Sở Bá Vương mộ kỳ 1
    3
  108. Sở Bá Vương mộ kỳ 2
    3
  109. Liễu Hạ Huệ mộ
    3
  110. Từ Châu đạo trung
    5
  111. Nhị Sơ cố lý
    3
  112. Từ Châu đê thượng vọng
    4
  113. An Huy đạo trung
    5
  114. Á Phụ mộ
    3
  115. Chu Lang mộ
    3
  116. Tổ Sơn đạo trung
    3
  117. Quảng Tế ký thắng
    4
  118. Đồ trung ngẫu hứng
    5
  119. Hoàng Châu trúc lâu
    4
  120. Vinh Khải Kỳ thập tuệ xứ
    3
  121. Mạnh Tử từ cổ liễu
    4
  122. Từ Châu dạ
    4
  123. Tiềm Sơn đạo trung
    3
  124. Đào Hoa đàm Lý Thanh Liên cựu tích
    3
  125. Đào Hoa dịch đạo trung kỳ 1
    3
  126. Đào Hoa dịch đạo trung kỳ 2
    4
  127. Lương Chiêu Minh thái tử phân kinh thạch đài
    5
  128. Tây Hà dịch
    7
  129. Sở kiến hành
    4
  130. Hoàng Mai sơn thượng thôn
    4
  131. Hoàng Mai đạo trung
    4
  132. Chu phát
    5