題太原七日光復記其四

拒搜活劇再無聞,
炸彈聲沉帝黨分。
好為河山一吐氣,
彊人意是太原軍。

 

Đề Thái Nguyên thất nhật quang phục ký kỳ 4

Cự sưu hoạt kịch tái vô văn,
Tạc đạn thanh trầm đế đảng phân.
Hảo vị hà sơn nhất thổ khí,
Cường nhân ý thị Thái Nguyên quân.

 

Dịch nghĩa

Tấn kịch chống sưu không diễn lại nữa,
Tiếng tạc đạn im lắng, đảng Cần vương tan.
Khéo vì non sông thở trút niềm uất hận,
Khiến lòng người thêm cứng cỏi, ấy là nghĩa quân Thái Nguyên.


[Thông tin 2 nguồn tham khảo đã được ẩn]

 

Xếp theo:

Trang trong tổng số 1 trang (3 bài trả lời)
[1]

Ảnh đại diện

Bản dịch của Huỳnh Thúc Kháng

Tấn kịch xin xâu đã hạ màn,
Quả bom ngòi tắt, đảng vua tan.
Non sông còn có mùi sanh khí,
Tuồng Thái Nguyên lưa một tiếng vang.


[Thông tin 1 nguồn tham khảo đã được ẩn]
tửu tận tình do tại
Chưa có đánh giá nào
Chia sẻ trên FacebookTrả lời
Ảnh đại diện

Bản dịch của Trương Việt Linh

Tấn kịch chống sưu không diễn nữa
Lặng im tiếng súng, đảng vua tan
Trút niềm uất hận đền sông núi
Cứng cõi lòng người quân Thái Nguyên

11.00
Chia sẻ trên FacebookTrả lời
Ảnh đại diện

Bản dịch của Lương Trọng Nhàn

Tấn kịch chống sưu không tái diễn,
Lặng yên súng đạn dẹp Cần vương.
Non sông khéo trút niềm ân hận,
Quân nghĩa Thái Nguyên thêm vững lòng.


Tấn kịch chống sưu không còn,
Súng đạn im lắng, Cần vương tan hàng.
Trút niềm uất hận non ngàn,
Lòng thêm cứng cỏi, quân toàn Thái Nguyên.

11.00
Chia sẻ trên FacebookTrả lời