И вот часовня на дороге...
Тут с давних лет почиет в боге
Какой-то князь, теперь святой,
Убитый мстительной рукой.
С тех пор на праздник иль на битву,
Куда бы путник ни спешил,
Всегда усердную молитву
Он у часовни приносил;
И та молитва сберегала
От мусульманского кинжала.
Но презрел удалой жених
Обычай прадедов своих.
Его коварною мечтою
Лукавый Демон возмущал:
Он в мыслях, под ночною тьмою,
Уста невесты целовал.
Вдруг впереди мелькнули двое,
И больше - выстрел! - что такое?..
Привстав на звонких стременах,
Надвинув на брови папах,
Отважный князь не молвил слова;
В руке сверкнул турецкий ствол,
Нагайка щелк я и, как орел,
Он кинулся... и выстрел снова!
И дикий крик и стон глухой
Промчались в глубине долины -
Недолго продолжался бой:
Бежали робкие грузины!
Trang trong tổng số 1 trang (1 bài trả lời)
[1]
Một điện thờ đứng lặng lẽ bên đường
Tại chốn này xưa có một tiểu vương
Đã ngã xuống vì bàn tay cừu địch
Người yên nghỉ, hiển thánh linh siêu việt
Khách bộ hành dù vội vã đi đâu
Tray hội hè hay tính cuộc gươm đao
Đã qua đây đều dừng chân trước điện
Lời nguyện ước khách lầm rầm tâm niệm
Và hồn thiêng thấu hiểu nỗi lòng ngay
Phù hộ người thoát mọi bước chông gai
Chỉ riêng chàng tân lang kia nóng vội
Khinh thói thường ông cha xưa để lại
Lòng sôi lên một mơ ước cuồng điên
Làm Quỷ Vương tinh quái nổi khùng lên
Chàng vừa mơ dưới trời đêm mù mịt
Đặt nụ hôn lên đôi môi người đẹp
Thì đột nhiên hai bóng lạ chặn đường
Rồi tiếp theo - súng nổ - chuyện phi thường
Trên yên ngựa rướn cao, nghiêng mũ né
Chàng lãnh chúa can trường, môi chẳng hé
Thép sáng ngời nòng súng sáng trong tay
Roi vung lên - và vun vút tên bay
Chàng lao tới... và lại rền súng nổ
Rồi một tiếng bỗng thét lên man rợ
Rồi khò khè tiếp đến tiếng rên suông
Lan giữa lòng thung lũng trải mênh mông
Trận giao chiến chỉ kéo dài chốc lát
Bọn Gruzia đã nhát hèn trốn hết