Thơ đọc nhiều nhất
Thơ thích nhất
Thơ mới nhất
Tác giả cùng thời kỳ
Dịch giả nhiều bài nhất
Tạo ngày 06/08/2008 01:18 bởi
Vanachi, đã sửa 2 lần, lần cuối ngày 17/10/2010 21:16 bởi
hongha83 Lý Văn Phức 李文馥 (1785-1849) tự Lân Chi 隣芝, hiệu Khắc Trai 克齋, người làng Hồ Khẩu, huyện Vĩnh Thuận, tỉnh Hà Nội, sinh vào năm Ất Tỵ (1785). Cụ là bậc túc nho, văn học uyên bác, đỗ cử nhân khoa Kỷ Mão triều Gia Long thứ 18 (1819), làm quan luôn ba triều Minh Mạng, Thiệu Trị và Tự Đức. Khoảng năm Tân Sửu, Thiệu Trị nguyên niên (1841), sung chức chánh sứ sang Tàu và nhiều lần được cử đi phái bộ các nước lân cận với nước ta. Mỗi lần đi đâu về, cụ đều có soạn thành bút ký hay thi tập.
Năm Canh Dần, Minh Mạng thứ 11 (1830), đi phái bộ Tiểu Tây Dương, cụ soạn tập Tây hành kiến văn lục 西行見聞紀略 hay Kỷ lược. Hai năm Quý Tỵ và Giáp Ngọ, Minh Mạng thứ 14, 15 đi phái bộ Tân-gia-ba (Singapore), Lữ-tống (Lucon) Quảng Đông, cụ soạn 2 tập Việt hành ngâm 粵行吟 hoặc Thi thảo và Việt hành tục ngâm 粵行俗吟. Khi đi Áo-môn (Macao), cụ soạn tập Kinh hải tục ngâm 鏡海續吟. Ngoài ra cụ còn có mấy bộ bằng quốc âm: Phụ châm tiện lãm, Tự thuật ký, Bất phong lưu truyện, Sứ trình tiện lãm khúc và bản Nhị thập tứ hiếu.
Trong cuộc đời làm quan, ông bị nhiều lần thăng giáng. Vào năm 1849, ông bị bệnh mà mất, nhà vua liền cho truy thụ Lễ bộ Hữu thị lang.
Lý Văn Phức 李文馥 (1785-1849) tự Lân Chi 隣芝, hiệu Khắc Trai 克齋, người làng Hồ Khẩu, huyện Vĩnh Thuận, tỉnh Hà Nội, sinh vào năm Ất Tỵ (1785). Cụ là bậc túc nho, văn học uyên bác, đỗ cử nhân khoa Kỷ Mão triều Gia Long thứ 18 (1819), làm quan luôn ba triều Minh Mạng, Thiệu Trị và Tự Đức. Khoảng năm Tân Sửu, Thiệu Trị nguyên niên (1841), sung chức chánh sứ sang Tàu và nhiều lần được cử đi phái bộ các nước lân cận với nước ta. Mỗi lần đi đâu về, cụ đều có soạn thành bút ký hay thi tập.
Năm Canh Dần, Minh Mạng thứ 11 (1830), đi phái bộ Tiểu Tây Dương, cụ soạn tập Tây hành kiến văn lục 西行見聞紀略 hay Kỷ lược. Hai năm Quý Tỵ và Giáp Ngọ, Minh Mạng thứ 14, 15 đi phái bộ Tân-gia-ba (Singapore), Lữ-tống (Lucon) Quảng Đông, cụ soạn 2 tập Việt hành ngâm 粵行吟 hoặc Thi thảo và Việt…