子夜變歌其一

人傳歡負情,
我自未嘗見。
三更開門去,
始知子夜變。

 

Tí Dạ biến ca kỳ 1

Nhân truyền hoan phụ tình,
Ngã tự vị thường kiến.
Tam canh khai môn khứ,
Thuỷ tri “Tí Dạ biến”.

 

Dịch nghĩa

Người ta đồn chàng phụ tình với thiếp,
Nhưng thiếp chưa tận mắt thấy.
(Nay) lúc canh ba chàng mở cửa ra đi,
Thì thiếp mới hiểu “Tí Dạ biến” là gì.


Tí Dạ ca vốn là nhạc phủ chép trong Nhạc phủ thi tập, tương truyền do người con gái đời Tấn tên là Tí Dạ viết ra, gồm 42 bài, lời ca rất ai oán về cảnh chồng tòng quân xa nhà. Đời sau nhiều người dựa vào đó để viết các bài với nội dung tương tự.

Tí Dạ biến ca nghĩa chính là khúc biến tấu từ bài ca của Tí Dạ, nhưng còn ám chỉ việc lúc nửa đêm trai gái thay lòng, tình yêu biến chuyển. “Tí dạ” là giờ Tí lúc nửa đêm, “biến” chỉ sự thay đổi.

 

Xếp theo:

Trang trong tổng số 1 trang (3 bài trả lời)
[1]

Ảnh đại diện

Bản dịch của Điệp luyến hoa

Người đồn chàng phụ thiếp rồi,
Chỉ chưa mắt thiếp thấy thôi đó mà.
Canh ba mở cửa chàng ra,
Mới hay “Tí Dạ biến ca” là gì.

Lộ tòng kim dạ bạch,
Nguyệt thị cố hương minh.
Chưa có đánh giá nào
Trả lời
Ảnh đại diện

子夜變歌

++++++++++
變歌 :

古人把《子夜警歌》称为《六变》之首,谓之“变头”。
《乐府诗集·清商曲辞二·子夜变歌三首序》:
“《宋书·乐志》曰:‘六变诸曲,皆因事制歌。
’《古今乐録》曰‘《子夜变歌》前作持子送,后作欢娱我送。
《子夜警歌》无送声,仍作变,故呼为变头,谓六变之首也。’”

变: ( biàn ㄅㄧㄢ�A1)性质状态或情形和以前不同,更改:  变调。
+++++++++++

Chưa có đánh giá nào
Trả lời
Ảnh đại diện

Nghĩa câu 1

人傳歡負情
Nhân truyền hoan phụ tình
= Người ta đồn chàng phụ tình.
-----
Nghĩa cả bài:
Người ta đồn chàng phụ tình,
thiếp chưa từng tận mắt thấy (chàng có hành vi phụ tình gì, nên chẳng dám tin).
(Cho đến hôm ấy) canh ba thấy chàng mở cửa đi,
thiếp mới hiểu “tí dạ biến” nghĩa là gì.
.
子夜 tí dạ: ban đêm vào giờ tí, nửa khuya, canh ba (11h tối - 1 h sáng hôm sau).
子夜警 tí dạ biến: nửa khuya thay lòng, tên một khúc ca từ đời Tấn, đời sau nhiều người lấy cảm hứng sáng tác.

Chưa có đánh giá nào
Trả lời