謝池春

壯歲從戎,
曾是氣吞殘虜。
陣雲高、
狼煙夜舉。
朱顏青鬢,
擁雕戈西戍,
笑儒冠自來多誤!

功名夢斷,
卻泛扁舟吳楚。
漫悲歌、
傷懷弔古。
煙波無際,
望秦關何處?
歎流年又成虛度!

 

Tạ trì xuân

Tráng tuế tòng nhung,
Tằng thị khí thôn tàn lỗ.
Trận vân cao,
Lang yên dạ cử.
Châu nhan thanh mấn,
Ủng điêu qua tây thú,
Tiếu nho quan tự lai đa ngộ!

Công danh mộng đoạn,
Khước phiếm thiên chu ngô sở.
Mạn bi ca,
Thương hoài điếu cổ.
Yên ba vô tế,
Vọng tần quan hà xứ?
Thán lưu niên hựu thành hư độ!

 

Xếp theo:

Trang trong tổng số 1 trang (2 bài trả lời)
[1]

Ảnh đại diện

Ta. tri` xuân - Luc. Du

Bài này hình như câu chót có thêm một chữ nữa như sau :

嘆流年又成虛度妒!
Thán lưu niên hựu thành hư độ ĐỐ !

Không biết có phải vậy không ?

Chưa có đánh giá nào
Trả lời
Ảnh đại diện

trả lời

Mình nghĩ không có lý vì lời ở 2 phần của bài phải có số chữ tương đương trong mỗi câu.

Lộ tòng kim dạ bạch,
Nguyệt thị cố hương minh.
Chưa có đánh giá nào
Trả lời