Южанин рассказывает, как на Юге
Семь лет провел на войне.
Автоматом заняты руки,
А рукопись - на спине.
Вчерне закончена - третий год,
Но не с кем послать в Ханой.
Политрук со своею ротой идет
И с рукописью за спиной.
Он под огнем, и она под огнем,
И его и ее осколком задело,
На спине прихваченную ремнем,
Словно второе тело.
В джунглях спрятать?
Съест тля дотла.
В землю зарыть?
За месяц сгниет,
Как будто и не писал ничего.
Кому-то оставить?
А вдруг убьет
Не тебя, а его!
Говорит, как страх подталкивал в спину,
Как последние дни считал по часам,
Когда нес ее тропой Хо Ши Мина,
Свою книгу, с войны, сам.
Как, с трудом разбирая черновики, -
Еще на полгода муки! -
Ее вновь переписывал от руки, -
Раньше не доходили руки.
(Как у нашего Быкова в сорок пятом
Всё были заняты автоматом.)
Начинает подробности объяснять,
Словно речь о неведомом, непохожем,
Хотя мы-то как раз - можем понять.
Мы-то как раз можем...
Trang trong tổng số 1 trang (1 bài trả lời)
[1]
Gửi bởi hongha83 ngày 10/12/2012 18:14
Người miền Nam kể chuyện, ở miền Nam
Đã bảy năm anh ở ngoài mặt trận
Đôi bàn tay cầm súng
Bản thảo trên lưng
Bản nháp viết xong - năm thứ ba rồi
Không gửi ai về Hà Nội đăng
Chính trị viên cùng đại đội hành quân
Bản thảo trên lưng đeo nặng
Anh dưới đạn, bản thảo cùng dưới đạn
Và anh, và bản thảo trên lưng
Bằng chiếc thắt lưng da buộc chặt
Như cơ thể thứ hai, bị trúng mảnh bom
Giấu ở rừng chăng?
Mối xông lên mất
Chôn dưới đất chăng?
Một tháng thôi cũng nát
Như chả viết tí gì
Gửi ai chăng?
Chúng về chúng giết
Không phải anh
Mà người giữ giùm anh
Anh kể rằng lo ngại thúc vào lưng
Trong giờ phút cuối cùng suy tính
Khi mang theo trên đường mòn Hồ Chí Minh
Quyển sách của mình từ mặt trận
Đã chật vật từng tờ sắp xếp
Thêm nửa năm nhọc nhằn
Phải tự tay mình chép lại
Với bàn tay trước đó bút khôn cầm
(Như Bưkốp của chúng ta năm Bốn mươi nhăm
Đôi bàn tay bận cầm khẩu súng)
Anh giải thích với chúng tôi tỉ mỉ
Như chưa đâu có chuyện này kỳ dị
Tuy chính chúng tôi - có thể hiểu rồi
Chính chúng tôi có thể...