Chưa có đánh giá nào
133 bài thơ
1 người thích
Tạo ngày 27/05/2024 20:14 bởi hongha83, đã sửa 1 lần, lần cuối ngày 27/05/2024 20:14 bởi hongha83
  1. “Mặt trời lặn” “해가 진다”
    1
  2. “Hôm nay tôi lại nói” “오늘도 누구의 이야기로 하루를 보냈다”
    1
  3. “Mẹ ngủ say” “엄마는 곤히 잠들고”
    1
  4. “Ngày mưa xuân ẩm ướt” “봄비 촉촉 내리는 날”
    1
  5. “Hãy nghiêng mình trước tuyết” “겨울 잔설 경건하여라”
    1
  6. “Trên núi Gariwang” “강원도 정선 가리왕산”
    1
  7. “Nằm xuống là hết” “누우면 끝장이다”
    1
  8. “Trong lúc chim cúc cu” “소쩍새가 온몸으로 우는 동안”
    1
  9. “Tôi sẽ không buồn” “슬퍼하지 않겠노라고”
    1
  10. “Tôi đang chèo thuyền” “노를 젓다가”
    1
  11. “Ở bàn bên chỗ tôi ngồi” “옆자리에서”
    1
  12. “Tiếng gió hú” “동굴 밖은 우짖는 비바람 소리”
    1
  13. “30 Tháng 4” “4월 30일”
    1
  14. “Kỳ nghỉ hè” “여름방학 초등학교 교실들 조용하다”
    1
  15. “Hai người ăn xin” “두 거지가”
    1
  16. “Ở giữa đường” “길 한복판”
    1
  17. “Tủ trưng bày tại hiệu ảnh” “사진관 진열장”
    1
  18. “Hãy chỉnh sửa lại mình” “옷깃 여며라”
    1
  19. “Em ơi! Anh đã đến đây” “여보 나 왔소”
    1
  20. “Có người nói rằng” “천년의 추억을 가졌다고 말한 사람 있지”
    1
  21. “Một bên cánh bị mất” “한쪽 날개가 없어진”
    1
  22. “Ngày 19 tháng 4” “4월 19일”
    1
  23. “Tại sao lại đậu xuống ngủ” “딸에게 편지 쓰는 손등에”
    1
  24. “Chúng tôi đến Auschwitz” “아우슈비츠에 가서”
    1
  25. “Một con chuồn non đậu trên cành cây bồ liễu” “부들 끝에 앉은 새끼 잠자리”
    1
  26. “Dưới bầu trời mây trắng lang thang” “흰 구름 널린 하늘 아래”
    1
  27. “Hỡi tôm hùm ơi, nhà ngươi sao phức tạp thế?” “가재야 너는 왜 그리도 복잡하니?”
    1
  28. “Dù làm gì đi nữa” “뭐니 뭐니 해도”
    1
  29. “Sân của một gia đình nghèo” “가난한 집 마당”
    1
  30. “Này, chú bọ hung ơi, kể cả ngươi” “풍뎅이 너도”
    1
  31. “Hãy làm như hạt giống bồ công anh” “바람에 날려가는”
    1
  32. “Cây bồ công anh khi gặp mưa rào” “소나기 맞는 민들레”
    1
  33. “Tuyết rơi trong vườn” “마당에서 눈 내리고”
    1
  34. “Đi theo dấu chân một con thú rừng trên đường tuyết trắng” “눈길 산짐승 발자국 따라가다가”
    1
  35. “Tiếng hát ve sầu đó” “저 매미 울음소리”
    1
  36. “Dưới bầu trời xanh” “푸른 하늘 아래”
    1
  37. “Vùng Ali, trên cao nguyên Changtang của Tây Tạng” “티벳 창탕고원 알리”
    1
  38. “Vẫn là quê hương tôi” “아직은 고향이더라”
    1
  39. “Hai người ngồi đối diện nhau” “두 사람이 마주 앉아”
    1
  40. “Trong giấc mơ tối qua” “간밤 꿈에”
    1
  41. “Con giun đất” “지렁이 한 녀석도”
    1
  42. “Sao Siêu tân chỉ toả sáng sau khi huỷ diệt” “초신성은 멸망으로만 빛납니다”
    1
  43. “Không một âm thanh” “소리 없어라”
    1
  44. “Tôi đến” “사자자리에서”
    1
  45. “Con người sống hoà thuận” “저 골목 오르막길”
    1
  46. “Trên đường đi” “가던 길”
    1
  47. “Thế giới này” “이 세상이란”
    1
  48. “Nhà thơ xưa nói rằng” “옛 시인”
    1
  49. “Ánh hoàng hôn đang chiếu sáng” “초등학교 유리창마다”
    1
  50. “Mỏ chim non đang mổ thức ăn” “모이 쪼는 병아리 부리”
    1
  51. “Một người cha trong cái quần rộng thùng thình” “헐렁한 바지 입은 아버지가”
    1
  52. “Bên ngoài cửa sổ không gió mà sao lạnh thế” “창 밖은 바람 한 점 모르고 깡추위인가 보다”
    1
  53. “Ôi, dấu phẩy!” “쉼표여”
    1
  54. “Không có lời chào tạm biệt cho người dân tộc Su-u” “수우족에게는 작별인사가 없다”
    1
  55. “Bà nói” “할머니가 말하셨다”
    1
  56. “Khi chim mẹ gọi con” “어미가 새끼 부를 때”
    1
  57. “Hãy nhìn miệng chú thỏ con” “어린 토끼 주둥이 봐”
    1
  58. “Tôi đã đi tìm linh hồn chị tôi” “눈 위의 새 발자국”
    1
  59. “Làm sao có thể chỉ có một bông hoa” “어찌 꽃 한 송이만 있겠는가”
    1
  60. “Bệnh viện tâm thần thật rực rỡ” “정신병원은 화려하다”
    1
  61. “Mèo cũng là thú dữ thoái hoá” “고양이도 퇴화된 맹수이다”
    1
  62. “Khi phiên chợ đóng cửa” “장날 파장 때”
    1
  63. “Bán đảo là nơi du khách đến” “반도는 손님이 오는 곳이다”
    1
  64. “Bay trên không trung Sông Yenisei” “서시베리아 저지대”
    1
  65. “Xin đừng” “아서”
    1
  66. “Chú gà trống gáy ở nhà Dong-hyun” “동현이네 닭이 운다”
    1
  67. “Chó sủa ở làng trên xóm dưới” “위뜸 아래뜸 개가 짖는다”
    1
  68. “Tên cướp của giết người với mười hai tiền án” “전과 12범 살인강도에게”
    1
  69. “Mơ phong ba bão táp gì, lễ tiệc gì” “무슨 질풍노도 무슨 잔치를 꿈꾸는가”
    1
  70. “Gà mái mẹ ngoài quả trứng” “달걀 밖 어미닭”
    1
  71. “Nhìn chằm chằm” “일하는 사람들이 있는 들녘을”
    1
  72. “Làm sao mà” “어쩌란 말이냐”
    1
  73. “Khi đi xuống nhìn thấy” “내려갈 때 보았네”
    1
  74. “Phòng giam thiếu niên” “소년감방”
    1
  75. “Trong gió xuân” “봄바람에”
    1
  76. “Họ nói đầu bò đã biến mất?” “소대가리가 없어졌다고?”
    1
  77. “Ba mươi năm trước” “30년 전”
    1
  78. “Làm sao đây, bầu trời rộng lớn thế” “어쩌자고 이렇게 큰 하늘인가”
    1
  79. “Buồn chán quá đi mất” “하도 하도 심심하던지”
    1
  80. “Hãy tìm một người bạn” “친구를 가져보아라”
    1
  81. “Omar Khayam” “오마르 하이얌”
    1
  82. “Ngàn giọt nước” “죽은 나뭇가지에 매달린”
    1
  83. “Phía ngọn đồi kia” “저쪽 언덕에서”
    1
  84. “Có một ngày như vậy” “이런 날이 있었다”
    1
  85. “Nhiều lúc thật ngột ngạt” “답답할 때가 있다”
    1
  86. “Những gương mặt ngủ say” “60촉짜리 불빛 아래”
    1
  87. “Băng qua bờ biển bùn lầy” “모래개펄 지나”
    1
  88. “Trong ánh nắng tháng ba” “3월 햇살에”
    1
  89. “Có lúc muốn sống thêm lần nữa, tại sao không” “한번 더 살고 싶을 때가 왜 없겠는가”
    1
  90. “Tôi đang sống, mà không biết ngày mai của tôi” “나는 내일의 나를 모르고 살고 있다”
    1
  91. “Sẽ đến một ngày con người không còn có mẹ” “어머니 없는 인간의 때 오리라”
    1
  92. “Chó và lợn” “개하고 돼지하고”
    1
  93. “Vượt qua ngọn đồi” “고개 넘으면”
    1
  94. “Vào ngày năm mới, một người ăn xin già” “설날 늙은 거지”
    1
  95. “Tất cả mọi thứ bên ngoài căn nhà tôi” “내 집 밖에 온통”
    1
  96. “Khi tôi chìm trong suy ngẫm” “곰곰이 생각건대”
    1
  97. “Dù sao đi nữa cũng phải có sức mạnh yêu thương” “아무래도 미워하는 힘 이상으로”
    1
  98. “Đêm mùa xuân, có tiếng trẻ thơ khóc” “봄밤 아이 우는 소리가 있었다”
    1
  99. “Là di truyền” “유전이여”
    1
  100. “Chạm tay vào cây cối” “손으로 나무 만지네”
    1
  101. “Ghét những cuốn sách” “책을 미워한다”
    1
  102. “Suốt bảy mươi năm qua” “지난 70년 동안”
    1
  103. “Từ bên kia sông” “강 건너에서”
    1
  104. “Trên thế gian này” “이 세상에서”
    1
  105. “Khao khát được bùng nổ một lần nữa” “다시 한번 폭발하고 싶어라”
    1
  106. “Jinburyeong của tỉnh Gangwon đó chăng” “강원도 진부령인가”
    1
  107. “Dưới Galjae nơi trẻ em đang nô đùa” “갈재 밑 아이들 모여 있는 곳 어여쁜 시냇물 소리였네”
    1
  108. “Bình minh sớm mù mịt” “새벽 먼동 뭉수레하다”
    1
  109. “Trăng rằm xuất hiện từ đám mây” “구름 속 보름달이 나타난다”
    1
  110. “Phần thịt” “방금 도끼에 쪼개어진 장작”
    1
  111. “Căn nhà bên đường” “길갓집”
    1
  112. “Có mười hai gà non mới nở trong sân” “햇병아리 열두 마리 마당에 있다”
    1
  113. “Đi đến Somalia” “소말리아에 가서”
    1
  114. “Chú chó ở trong nhà nghèo của nó” “개는 가난한 제 집에 있다”
    1
  115. “Đường chân trời thấp tại đảo Seonyu ở Gogunsan” “고군산 선유도 낮은 수평선”
    1
  116. “Những ai đã chia tay nhau” “겨울바다에는”
    1
  117. “Ngôi nhà đồ sộ của ông chủ tịch kia” “저 어마어마한 회장님 댁”
    1
  118. “Vào lúc một giờ rưỡi sáng sớm” “새벽 한시 반”
    1
  119. “Gần hồ Soyang” “소양호쯤”
    1
  120. “Bên bờ hồ” “호숫가에서”
    1
  121. “Đang nổi trôi theo dòng nước xiết” “급한 물에 떠내려가다가”
    1
  122. “Những sinh vật” “강과 바다 오가며”
    1
  123. “Suốt cả ngày mạng nhện ướt sũng trong mùa mưa” “온종일 장마비 맞는 거미줄”
    1
  124. “Hàng ngàn năm đời này đời khác làm khách tôi tớ qua đường” “천년 내내 손님 노릇하네”
    1
  125. “Cõi Niết Bàn của tôi là cõi Niết Bàn lơ lửng” “저의 니르바나는 떠도는 니르바나입니다”
    1
  126. “Đêm hôm qua” “어젯밤 나는”
    1
  127. “Khi tôi xuất hiện” “크레타 섬 중국식당에서”
    1
  128. “Đúng vậy!” “옳거니”
    1
  129. “Suốt đêm trong cánh đồng lúa” “모 심은 논 밤새도록”
    1
  130. “Không có sự tham lam nào sách được với lòng vị tha” “무욕(無慾)만한 탐욕(貪慾) 없습니다”
    1
  131. “Ở đâu có được” “자연만한 노동이”
    1
  132. “Vạn vật đều hát và nói” “만물은 노래하고 말한다”
    1
  133. “Chừng nào chim nhạn còn bay trở về” “날아오는 제비들이 있는 한”
    1