스무살이었습니다
왠지 살구꽃 피는 봄날을 꺄룩꺄룩 싫어하였습니다
굶주렸습니다
시베리아 이르쿠츠크 영하 40도쯤
그 혹한의 벌판에서
탕!
쓰러지고 싶었습니다
젊은 데카브리스트 확인사살로 쓰러지고 싶었습니다
우둔한 세월
바라는 것은 숨찬 질풍노도였습니다
작두에 신선의 손목 잘렸습니다
괭이에 흙살 찍혀
흙들이 엉엉 울어댔습니다
예순살이었습니다
온갖 잡살뱅이 생략해버렸습니다
늦은 변명들을 가장 경멸하였습니다
여전히
곱게 곱게 갠 날들이 역겨웠습니다
천둥 번개 때려
먹구름장 칼날 꽂히는
그 벌판의 육체 위로
기뻐 어쩔 줄 모르고
저쪽까지
저쪽까지
달려가야 했습니다
모든 체념 가라
모든 해탈 가라
예순살 뒤로도 내내 유치찬란하였습니다
친구 몇과 함께
한쪽 허파밖에 가지지 않았습니다
다른 한쪽의 부재를 위하여
다른 곳으로 가야 했습니다
아직까지 늦게 깨달은 저녁별 같은 체 게바라를 기억하고
있습니다
후반기는 전반기의 폭발입니다
Trang trong tổng số 1 trang (1 bài trả lời)
[1]
Gửi bởi hongha83 ngày 15/12/2011 19:02
Khi 29 tuổi
Không hiểu sao chán ngấy tận cổ cả những ngày xuân hoa mơ nở
Bụng đói meo
Ở Yrkut, Xi-bê-ri nhiệt độ xuống âm 40 độ C
Giữa đồng tuyết rét cóng ngày ấy
Thang!
Muốn rơi ngã xuống
Muốn ngã xuống do viên đạn bắn cuối cùng của người Tháng Chạp trẻ tuổi
Năm tháng dại dột
Điều mong muốn là sóng to biển động nghẹt ngào
Cổ tay cắt đứt bởi lưỡi liềm
Cuốc cắm sâu vào đất thịt
Đất khóc nức nở không ngừng
Khi 60 tuổi
Giản lược đi tất cả mọi điều linh tinh, vụn vặt
Coi thường tất cả sự biện minh muộn màng
Vẫn chán chường những ngày trời quang đẹp đẽ
Như xưa
Không thiết cả niềm vui
Sấm chớp đánh ầm ầm
Cắm xuống cánh đồng
Lưỡi dao của mây đen và sấm chớp
Phải chạy nhanh
Về hướng đó
Về hướng đó!
Từ bỏ tất cả hãy đi đi
Thoát ra tất cả hãy đi đi
Khi đã trên 60 tôi vẫn ngày qua ngày ngây thơ ấu trĩ
Cùng với mấy người bạn
Chỉ còn một lá phổi
Để bù lại phía phổi kia
Tôi đã phải đi về nơi khác
Cho đến nay vẫn còn ký ức Che Guevara như ngôi sao chiều hiện lên muộn màng
Nửa sau của cuộc đời là tiếng nổ của phần trước đã qua