1. Ăn một bát cơm, nhớ người cày ruộng
    2
  2. Ăn một quả na, bằng ba quả quít
  3. Ba bà đi bán lợn con
    2
  4. Bà con cô bác, lẳng lặng mà nghe Vè khâm sai • Vè sai đạo
    2
  5. Bà còng đi chợ trời mưa
  6. Bắc kim thang
    1
  7. Bắt được con công
  8. Bồ các là bác chim ri
  9. Bồ cu, bồ các, tha rác lên cây
    2
  10. Bồng bồng cõng chồng đi chơi
  11. Cái bống là cái bống bang
    2
  12. Cái bống là cái bống bang
    2
  13. Cái cò là cái cò con
    2
  14. Cái cò, cái vạc, cái nông
    2
  15. Cái cò, cái vạc, cái nông
    2
  16. Cái gì nó kêu
  17. Cái kiến mày ở trong nhà
    2
  18. Cái ngủ mày ngủ cho lâu
    1
  19. Cái sáo mặc áo em tao
  20. Cam, quýt, mít, hồng
  21. Cào cào giã gạo tao xem
    2
  22. Câu ếch
  23. Cầu Ngu, Trung Lễ xưa nay Vè nghĩa quân Bang Ninh hạ thành Hà Tĩnh
    2
  24. Chè la, chè lít
  25. Chi chi chành chành
    2
    1
  26. Chiều chiều con quạ lợp nhà
    2
  27. Chim sẻ
  28. Chim xuất quân
  29. Cho và trả
  30. Chồng lộng, chồng cà
  31. Chồng lộng, chồng cà
  32. Chuồn chuồn
  33. Cóc chết bỏ nhái mồ côi
    2
  34. Con chim chích choè
  35. Con chim chích choè, nó đậu cành chanh
    2
  36. Con chim hay hát, nó hát cành đa Chim hát
  37. Con chim sáo sậu, ăn cơm nhà cậu
    2
  38. Con cò cao cẳng
  39. Con cò chết rũ trên cây
    2
    1
  40. Con cò chết tối hôm qua
    2
  41. Con cóc là cậu ông trời
    2
  42. Con công ngồi ước
  43. Con cua hai càng
  44. Con cua mà có hai càng
  45. Con gà cục tác lá chanh
    2
  46. Con gà, con diều
  47. Con kiến mày kiện củ khoai
    2
  48. Con mèo mà trèo cây cau
    2
  49. Con nhện ở trên mái nhà
    2
  50. Con vịt, con vạc
  51. Con vỏi con voi
  52. Cức mình nên phải đàn ra Bài vè kể chuyện giặc Pháp đốt phá làng Cẩm Trang
    2
  53. Dung dăng dung dẻ, dắt trẻ đi chơi
  54. Dung dăng dung dẻ, dắt trẻ đi chơi
  55. Đi cầu đi quán, đi bán lợn con
  56. Đồng hồ treo
  57. Đốt lồng đèn, xây lồng kiệm
  58. Ếch, ếch, mày mới về đây
  59. Gà lên chuồng
  60. Gà ri
  61. Gánh gánh gồng gồng
  62. Giã ơn cái cối cái chày
  63. Hàng năm cứ tháng tư mồng chín
    3
  64. Hì hà hì hụi
  65. Hồ khoan, hồ uẩy
  66. Kéo cưa kéo kít
  67. Kéo cưa lừa xẻ
  68. Kéo dây
  69. Khuyến trẻ học hành
  70. Lộn cầu vồng, nước sông đang chảy
  71. Lộn cầu vồng, nước trong nước chảy
  72. Lúa ngô là cô đậu nành
    2
  73. Mau mau tỉnh dậy
  74. Mẹ em đi chợ đường ngoài
    2
  75. Mèo đuổi chuột (Chít chít meo meo, con mẻo con mèo)
  76. Mèo đuổi chuột (Mời bạn lại đây, tay nắm chặt tay)
  77. Mèo trèo cây duối
  78. Mít mật mít gai
  79. Mồng một lưỡi trai, mồng hai lá lúa
    2
  80. Một cơn gió táp mưa sa Vè Hà Thành đầu độc
    2
  81. Mùi xoả mùi xoa
  82. Mười ngón tay
  83. Nam mô bồ tát
  84. Nhất hào, nhị hào, tam hào
    2
  85. Nhong nhong ngựa ông đã về
    2
  86. Nòng nọc đứt đuôi
  87. Nu na nu nống, cái cống nằm trong
  88. Nu na nu nống, đánh trống phất cờ
  89. Nu na nu nống, thằng cộng, cái cạc
  90. Ông già quét nhà, lượm được đồng điếu
  91. Ông giăng mà lấy bà sao
    2
  92. Ông giẳng ông giăng, ông giằng búi tóc
  93. Ông giẳng ông giăng, xuống chơi ông chính
  94. Ông giẳng ông giăng, xuống chơi ông đất
  95. Ông giẳng ông giăng, xuống chơi với tôi
  96. Ông Nỉnh ông Ninh
  97. Ông sảo ông sao
    1
  98. Ông sấm ông sét
  99. Ông tiển ông tiên
  100. Ông trăng xuống chơi cây cau
  101. Phụ đồng chổi, thôi lổi mà lên
  102. Quan Đình người ở quê ta Vè Quan Đình
    2
  103. Rềnh rềnh ràng ràng
  104. Sao Hôm lóng lánh Rạng đông
    2
  105. Súc sắc súc sẻ, nhà nào, nhà này
  106. Súc sắc súc sẻ, tiền lẻ bỏ vào
  107. Tay cầm con dao, làm sao cho sắc
  108. Tay đẹp
    2
  109. Tập tầm vông, chị lấy chồng
  110. Tập tầm vông, con công hay múa
  111. Tập tầm vông, tay không tay có
  112. Thả đỉa ba ba
  113. Thằng Bờm có cái quạt mo
    2
    5
  114. Thằng Cuội ngồi gốc cây đa
    2
  115. Thằng Cuội ngồi gốc cây đa
    2
  116. Thìa la thìa lảy
    2
  117. Tiếng con chim ri
  118. Tình tính tang, tang tình tang
  119. Tò vò mà nuôi con nhện
    2
  120. Tóc quăn chải lược đồi mồi Vè đi ở
    3
  121. Trăng cười, trăng khóc
  122. Trăng vào trời, mùng bảy trăng tỏ Đốc Hạnh, Đốc Thiết khởi nghĩa Cần Vương
    1
  123. Trận đánh Sơn Trà
  124. Trên đầu có tổ tò vò
    2
  125. Trên trời có ông sao băng
    3
  126. Trò chơi rồng rắn
  127. Trời Nam đương hội mở mang Trước hoạ giặc Pháp
    2
  128. Vào vườn xem vượn hái hoa
    2
  129. Vấn đáp
  130. Vấn đáp
  131. Vè ăn thịt chó
  132. Vè bánh (Mấy tay phong tình huê nguyệt, thì sẵn có bánh trung thu)
  133. Vè bánh (Tròn như mặt trăng, đó là bánh xèo)
  134. Vè bậu lỡ thời
  135. Vè bình dân học vụ
  136. Vè cá (Cá biển cá bầy, ăn ngày hai bữa)
  137. Vè cá (Cá biển, cá đồng, cá sông, cá ruộng)
  138. Vè cá (Cá kình, cá ngạc, cá nác, cá dưa)
  139. Vè cá (Con cá nhà giàu, là con cá nục)
  140. Vè cá (Cứu trong thiên hạ, là con cá voi)
  141. Vè cá (Hai bên cô bác, lẳng lặng mà nghe)
  142. Vè cá (No lòng phỉ dạ, là con cá cơm)
  143. Vè các lái: Hát ra Vè thuỷ trình
    2
  144. Vè các lái: Hát vô Vè thuỷ trình
    2
  145. Vè cầm thú
  146. Vè chàng Lía Văn Doan diễn ca
  147. Vè chim chóc (Cha sáo, mẹ sáo, trồng một đám dưa)
  148. Vè chim chóc (Hay chạy lon ton, là gà mới nở)
  149. Vè chim chóc (Hay moi hay móc, vốn thiệt con dơi)
  150. Vè chim chóc (Lẳng lặng mà nghe, cái vè em kể)
  151. Vè chim chóc (Thứ hay lớn tiếng, tu hú ác là)
  152. Vè chim chóc (Tiếng kêu rủ rỉ, là tiếng chim chài)
  153. Vè con dao
  154. Vè con kiến (Kiến lửa tập đoàn, kiến vàng ở ổ)
  155. Vè con kiến (Vè vẻ vè ve, là vè con kiến)
  156. Vè cúp tóc (Chúp hè! Cúp hè!)
  157. Vè cúp tóc (Vì ai nên nỗi u mê)
  158. Vè đánh bạc
  159. Vè hoa (Tháng giêng nắng lắm, nước biển mặn mòi)
  160. Vè hoa (Vác mai mà đào, là hoa bông giếng)
  161. Vè nói láo (Láo thiên láo địa)
  162. Vè nói láo (Tiếng đồn quả thiệt chẳng sai)
  163. Vè nói ngược (Bao giờ cho đến tháng ba)
    2
  164. Vè nói ngược (Bước sang tháng sáu giá chân)
  165. Vè nói ngược (Các cụ dung dẻ đi chơi)
  166. Vè nói ngược (Con chim mần tổ dưới nước)
  167. Vè nói ngược (Hươu đẻ dưới nước, cá ở trên núi)
  168. Vè nói ngược (Lưng đằng trước, bụng đằng sau)
  169. Vè nói ngược (Năm nay lớn nước, thiên hạ được mùa)
  170. Vè nói ngược (Nắng hạn đầy nước, mưa dầm khô rang)
  171. Vè nói ngược (Nắng lên cho mối ăn gà)
  172. Vè nói ngược (Ngồi buồn nói ngược mà chơi)
  173. Vè nói ngược (Ngựa đua dưới nước, thuyền chạy trên bờ)
  174. Vè nói ngược (Non cao đầy nước, đáy biển đầy cây)
  175. Vè nói ngược (Xắn quần mà lội, lội núi cheo leo)
  176. Vè rau
  177. Vè thằng Bợm
  178. Vè thằng nhác
  179. Vè thầy phù thuỷ
  180. Vè thuế nặng
  181. Vè trái cây (Nghe vẻ nghe ve, nghe vè trái cây)
  182. Vè Trương Định
    2
  183. Vè xin xâu, chống thuế (Lẳng lặng mà nghe, cái vè xin thuế)
  184. Vè xin xâu, chống thuế (Thuở xưa thuế đóng quan bảy)
  185. Vuôn vải vuôn vai
  186. Vuốt nuột hổ
    1
  187. Xấu hổ, lấy rổ mà che
    2
  188. Xỉa cá mè, đè cá chép
  189. Xu xoa xu xuýt (Xu xoa xu xuýt, bán quýt chợ đông)
  190. Xu xoa xu xuýt (Xu xoa xu xuýt, con nít ở mô thì ra)