烈津野渡

一條官路馬如雲,
野渡爭如盛烈津。
港淺波平歸去穩,
帆輕舟小往來頻。
槁粱次第橫溪架,
蘆屋參差對岸陳。
三四更餘通大道,
可南可北任行人。

 

Liệt tân dã độ

Nhất điều quan lộ mã như vân,
Dã độ tranh như Thịnh Liệt tân.
Cảng thiển ba bình quy khứ ổn,
Phàm khinh chu tiểu vãng lai tần.
Cảo lương thứ đệ hoành khê giá,
Lô ốc sâm si đối ngạn trần.
Tam tứ canh dư thông đại đạo,
Khả nam khả bắc nhậm hành nhân.

 

Dịch nghĩa

Một con đường cái quan, ngựa xe đông đúc như mây,
Bến đò giữa cánh đồng, có đâu như bến đò làng Thịnh Liệt.
Bến nông, sóng lặng, đường về yên ổn,
Buồm nhẹ, thuyền nhỏ đi nhanh chóng.
Mấy cây cầu làm bằng tre khô bắc ngang qua khe nước,
Mấy mái nhà tranh thấp thoáng bên bờ.
Sau canh ba canh bốn, là lúc đường cái thông xe,
Mọi người tuỳ ý qua lại vào nam ra bắc.


Nguyên chú: Làng Sét là tên chữ của làng Thịnh Liệt, thuộc huyện Thanh Trì, nơi có bến đò ở cánh đồng cho người qua lại. Đầm Sét có ngôi chùa, có quán trọ, cũng là nơi thắng cảnh. Mỗi lần đi thuyền đều qua cầu Anh Vũ, phần nhiều có các thôn nữ chèo thuyền nhỏ mời khách uống rượu. Đó cũng là một thú vui đẹp.

[Thông tin 1 nguồn tham khảo đã được ẩn]