兄弟同科格

大小皆從一戶生,
十年窗下事朱程。
高科有日觀同榜,
裕後光前不愧名。

 

Huynh đệ đồng khoa cách

Đại tiểu giai tòng nhất hộ sinh,
Thập niên song hạ sự Chu Trình.
Cao khoa hữu nhật quan đồng bảng,
Dụ hậu quang tiền bất quý danh.

 

Dịch nghĩa

Lớn bé đều sinh ra từ một cửa
Mười năm đèn sách bên song dùi mài nghiệp Chu Trình
Có ngày coi thấy tên mình cùng đỗ cao khoa trên bảng
Làm cho tổ tông rạng rỡ, con cháu tốt lành khỏi thẹn với thanh danh


[Thông tin 1 nguồn tham khảo đã được ẩn]

 

Xếp theo:

Trang trong tổng số 1 trang (3 bài trả lời)
[1]

Ảnh đại diện

Bản dịch của Dương Văn Vượng

Lớn bé sinh ra từ một cửa
Mười năm phụng sự nghiệp Chu Trình
Cao khoa có lúc tên cùng bảng
Rạng rỡ tổ tông chẳng hổ danh

Khi bạn so găng với cuộc đời, cuộc đời luôn luôn thắng (Andrew Matthews)
Chưa có đánh giá nào
Chia sẻ trên FacebookTrả lời
Ảnh đại diện

Bản dịch của Trương Việt Linh

Lớn bé cũng từ một cửa sinh
Mười năm đeo đuổi nghiệp Chu Trình
Bảng vàng có lúc cùng tên đậu
Rạng rỡ môn đường chẳng thẹn danh

Chưa có đánh giá nào
Chia sẻ trên FacebookTrả lời
Ảnh đại diện

Bản dịch của Lương Trọng Nhàn

Lớn bé đều từ một cửa sinh,
Mười năm đèn sách nghiệp Chu Trình.
Thấy mình cùng đỗ cao trên bảng,
Rạng rỡ tông đường, khỏi thẹn danh.

Chưa có đánh giá nào
Chia sẻ trên FacebookTrả lời