榕樹聖母墳

榕樹何年有,
而今見一林。
靈祠覆苔碧,
古墓藉幽陰。
由記三月忌,
誰知幾歲深。
尚傳昔遊處,
正道化人心。

 

Dung thụ Thánh Mẫu phần

Dung thụ hà niên hữu,
Nhi kim kiến nhất lâm.
Linh từ phúc đài bích,
Cổ mộ tạ u âm.
Do ký tam nguyệt kỵ,
Thuỳ tri kỷ tuế thâm.
Thượng truyền tích du xứ,
Chính đạo hoá nhân tâm.

 

Dịch nghĩa

Cây đa có tự bao giờ
Mà thấy cánh miễu um tùm
Đền thiêng rêu xanh bao trùm
Trong đám râm còn ngôi mộ cổ
Truyền rằng giỗ vào tiết tháng ba
Chẳng biết trải qua đã bao nhiêu năm
Sinh thời nơi đây Mẫu từng du ngoạn
Đem chính đạo để giáo hoá lòng người


[Thông tin 1 nguồn tham khảo đã được ẩn]

 

Xếp theo:

Trang trong tổng số 1 trang (2 bài trả lời)
[1]

Ảnh đại diện

Bản dịch của Dương Văn Vượng

Cây đa có tự năm nào
Mà nay miễu rậm nhìn vào tối um
Đền thiêng rêu phủ xanh trùm
Một ngôi mộ cổ bóng râm lá đầy
Tháng ba chính kỵ nhớ ngày
Qua bao năm cũ chuyện này ai hay
Mẫu xưa du ngoạn nơi đây
Dạy người chính đạo ăn ngay ở lành

Khi bạn so găng với cuộc đời, cuộc đời luôn luôn thắng (Andrew Matthews)
Chưa có đánh giá nào
Trả lời
Ảnh đại diện

Bản dịch của Lương Trọng Nhàn

Cây đa tự bao giờ,
Thấy cánh miễu um tùm,
Đền thiêng rêu bao trùm,
Trong bụi còn mộ cổ,
Tiết tháng ba ngày giỗ,
Chẳng biết qua bao năm,
Sinh thời Mẫu đến nơi,
Chính đạo giáo hoá người.

Chưa có đánh giá nào
Trả lời