Chưa có đánh giá nào
Ngôn ngữ: Chữ Hán
Thể thơ: Kinh thi
Thời kỳ: Chu
2 bài trả lời: 2 bản dịch

Đăng bởi Vanachi vào 30/09/2005 11:13

芄蘭 1

芄蘭之支,
童子佩觿。
雖則佩觿,
能不我知。
容兮遂兮,
垂帶悸兮。

 

Hoàn lan 1

Hoàn lan chi chi,
Đồng tử bội huề
Tuy tắc bội huề,
Năng bất ngã tri.
Dung hề toại hề!
Thuỳ đái quỵ hề!

 

Dịch nghĩa

Cành cây hoàn lan,
Đứa trẻ đeo cái huề (cho ra dáng người lớn)
Tuy là đeo cái huề,
Tài năng không đủ để hiểu biết hơn ta.
Dáng thư thả rộng rãi phóng túng đường hoàng.
Thắt lưng buông xuống thướt tha.


Chú giải của Chu Hy:

Chương này thuộc hứng.

hoàn lan: một thứ cây cỏ, có một tên nữa là la ma, mọc lan ra, cắt ngang thì có mủ trắng, ăn được.
chi: đồng với chi, là nhánh cây..
huề: cái dùi làm bằng xương voi để mở nút hay gài nút của người lớn đeo, không phải để trang sức cho trẻ con.
tri: như trí, trí thức, nói tài năng của đứa trẻ ấy chẳng đủ để biết hơn ta.
dung toại: dáng thư thả, chậm rãi, phóng tứ.
quy: dáng đeo thòng xuống.

 

Xếp theo:

Trang trong tổng số 1 trang (2 bài trả lời)
[1]

Ảnh đại diện

Bản dịch của Tạ Quang Phát

Cây hoàn lan đơn lên những nhánh,
Trẻ con mà có tánh đeo huề.
Tuy là đeo lấy cho xuê,
Tài năng hiểu biết chẳng hề bằng ta.
Dáng phóng túng khoan hoà chậm rãi,
Ở bên lưng thắt đái buông thòng.

Lộ tòng kim dạ bạch,
Nguyệt thị cố hương minh.
Chưa có đánh giá nào
Chia sẻ trên FacebookTrả lời
Ảnh đại diện

Bản dịch của Lương Trọng Nhàn

Hoàn lan tươi tốt cành cây,
Cái huề người lới trẻ bày đeo sao?
Tuy là đeo cái huề vào,
Tài năng không đủ biết nào hơn ta?
Thắt lưng buông xuống thướt tha,
Dáng thư thả rộng, mới ra đường hoàng...

Chưa có đánh giá nào
Chia sẻ trên FacebookTrả lời