15.00
Ngôn ngữ: Chữ Hán
Thể thơ: Kinh thi
Thời kỳ: Chu
2 bài trả lời: 2 bản dịch
1 người thích

Đăng bởi Vanachi vào 28/09/2005 22:43

采蘋 2

于以盛之?
維筐及筥。
于以湘之?
維锜及釜。

 

Thái tần 2

Vu dĩ thỉnh chi,
Duy khuông cập cử.
Vu dĩ tương chi,
Duy kỹ cập phủ.

 

Dịch nghĩa

Thì để đựng vào,
Ở trong cái giỏ vuông và cái giỏ tròn.
Thì để luộc nấu,
Ở trong cái nồi đồng ba chân hay nồi không chân.


Chú giải của Chu Hy:

Chương này thuộc phú.

khuông: cái giỏ vuông.
cử: cái giỏ tròn.
tương: nấu luộc sơ để gài làm dưa.
kỹ: cái nồi đồng có ba chân (giống như cái vạc nhỏ).
phủ: cái nồi đồng không cho chân.

Bấy nhiêu điều ấy đủ nhận thấy sự tuần tự thông thường và ý nghiêm kính chỉnh tề.

 

Xếp theo:

Trang trong tổng số 1 trang (2 bài trả lời)
[1]

Ảnh đại diện

Bản dịch của Tạ Quang Phát

Để mà đem đựng rong rau,
Tròn vuông hai giỏ đựng vào tươi xanh
Làm đưa ta lại luộc nhanh
Luộc trong nạc nhỏ hay xanh bằng đồng.

Lộ tòng kim dạ bạch,
Nguyệt thị cố hương minh.
15.00
Chia sẻ trên FacebookTrả lời
Ảnh đại diện

Bản dịch của Lương Trọng Nhàn

Rau thì để giỏ đựng vào,
Vuông tròn hai giỏ miễn sao tươi màu.
Rau thì để luộc nấu mau,
Nồi đồng ba hoặc không chân khac nào?.

Chưa có đánh giá nào
Chia sẻ trên FacebookTrả lời