15.00
Ngôn ngữ: Chữ Hán
Thể thơ: Kinh thi
Thời kỳ: Chu
2 bài trả lời: 2 bản dịch

Đăng bởi Vanachi vào 29/09/2005 09:32

雄雉 1

雄雉于飛,
泄泄其羽。
我之懷矣,
自詒伊阻。

 

Hùng trĩ 1

Hùng trĩ vu phi,
Dị dị kỳ vũ.
Ngã chi hoài hĩ!
Tự di y trở.

 

Dịch nghĩa

Chim trĩ trống lướt bay,
Cánh bay chậm chạp đường hoàng tự đắc.
Việc mà ta nhớ nghĩ,
Là chàng (đi làm ở ngoài xa) đã để lại cho ta niềm cách trở xa xôi.


Chú giải của Chu Hy:

Chương này thuộc hứng.

trĩ: là con chim trĩ, loài gà rừng, con trống có mồng, có đuôi dài, thân mình có lông nhiều màu sắc đẹp đẽ, ưa đá nhau.
dị dị: bay từ từ thong thả.
hoài: nhớ nghĩ.
đi: để lại.
trở: cách trở.

Người vợ vì chồng đi làm ở ngoài xa, mới nói là chim trĩ bay đi, dáng từ từ tự đắc như thế (để hứng khởi về chồng), còn việc mà ta nhớ nghĩ là chàng đi làm ở ngoài xa đã để lại cho ta niềm cách trở xa xôi.

 

Xếp theo:

Trang trong tổng số 1 trang (2 bài trả lời)
[1]

Ảnh đại diện

Bản dịch của Tạ Quang Phát

Con chim trĩ trống lướt bay,
Uy nghi đôi cánh khoai thai đường hoàng.
Ta lo tưởng nhớ đến chàng,
Để niềm cách trở dặm đàng xa xôi.

Lộ tòng kim dạ bạch,
Nguyệt thị cố hương minh.
Chưa có đánh giá nào
Chia sẻ trên FacebookTrả lời
Ảnh đại diện

Bản dịch của Lương Trọng Nhàn

Lướt bay chim trĩ trống qua,
Cánh bay chậm chạp tỏ ra đường hoàng.
Việc mà ta nghĩ đến chàng,
Làm xa cách trở xóm làng xa xôi.

Chưa có đánh giá nào
Chia sẻ trên FacebookTrả lời