Thơ » Trung Quốc » Chu » Khổng Tử » Thi kinh (Kinh thi) » Nhã » Đại nhã » Sinh dân chi thập
天之方難,
無然憲憲;
天之方蹶,
無然泄泄。
辭之輯矣,
民之洽矣;
辭之懌矣,
民之莫矣。
Thiên chi phương nạn,
Vô nhiên hiến hiến;
Thiên chi phương quệ,
Vô nhiên duệ duệ.
Từ chi tập hĩ,
Dân chi hạp hĩ;
Từ chi dịch hĩ,
Dân chi mạc hĩ.
Trời vừa gieo nạn,
Các ông chớ vui mừng hớn hở như thế;
Trời vừa mới làm cho nước nhà nghiêng đổ,
Các ông chớ có trễ biếng như thế.
Những lời hoà hợp (với tổ tiên),
Thì dân đều hợp ý;
Những lời vui lòng đẹp ý,
Thì dân đều yên định.