Bài thơ chưa được ban quản trị kiểm duyệt sau khi gửi!
Chưa có đánh giá nào
Ngôn ngữ: Chữ Hán
Thể thơ: Kinh thi
Thời kỳ: Chu

Đăng bởi kazuki vào Hôm kia 19:32, đã sửa 1 lần, lần cuối bởi kazuki vào Hôm kia 19:47

板 2

天之方難,
無然憲憲;
天之方蹶,
無然泄泄。
辭之輯矣,
民之洽矣;
辭之懌矣,
民之莫矣。

 

Bản 2

Thiên chi phương nạn,
Vô nhiên hiến hiến;
Thiên chi phương quệ,
Vô nhiên duệ duệ.
Từ chi tập hĩ,
Dân chi hạp hĩ;
Từ chi dịch hĩ,
Dân chi mạc hĩ.

 

Dịch nghĩa

Trời vừa gieo nạn,
Các ông chớ vui mừng hớn hở như thế;
Trời vừa mới làm cho nước nhà nghiêng đổ,
Các ông chớ có trễ biếng như thế.
Những lời hoà hợp (với tổ tiên),
Thì dân đều hợp ý;
Những lời vui lòng đẹp ý,
Thì dân đều yên định.


[Thông tin 1 nguồn tham khảo đã được ẩn]