Thơ » Nga » Ilya Fonyakov
1
Словно горсть орехов, расколот
Этот город. И на ветру
Ощущается смертный холод
Сквозь тропическую жару.
В черный плат по
-вдовьи одета.
Тишина приходит сюда,
И в воронке у горсовета
До рассвета мокнет звезда.
И лежат развалины, красной
Мелкой пылью в глаза пыля,
Потому что совсем напрасно
Доверяла небу Земля.
2
Жизнь поругана и разбита.
Нужно склеивать, собирать.
Под ногами — осколки быта:
Чайник, чашка, шляпа, тетрадь
Школьник недорешил задачу
(Кровь текла по карандашу!).
Я мужчина, я не заплачу.
Только в книжечку запишу
Это страшное и простое
Конспективно: словом, значком.
...Оглянусь — на пороге стоя.
Муза трет глаза кулачком.
Trang trong tổng số 1 trang (1 bài trả lời)
[1]
1
Thành phố này bị bom tàn phá
Như một đống hạt dẻ
Qua cái nóng thiêu người nhiệt đới nơi đây
Hơi lạnh toé tung toát ra theo chiều gió
Mang áo tang đen của người quả phụ
Im lặng về đây
Và trong hố bom bên uỷ ban thành phố
Một vì sao ướt át suốt đêm dài
Nơi đây bao nhiêu đống gạch đổ
Bụi đường tung lên vào mắt khách qua đường
Bởi vì mặt đất nhẹ dạ
Tin hoài trời xanh
2
Cuộc sống bị dập vùi đổ vỡ
Phải dán lại, vén thu lại cả
Mảnh vỡ của cuộc sống bình thường
nằm rải rác dưới chân
Cái ấm siêu, cái bát, cái mũ đội đầu, cuốn vở
Em học sinh đang làm dở bài văn
(Cây bút chì loang máu đỏ!)
Tôi là đàn ông, tôi không rơi lệ
Tôi chủ chép ghi vào sổ lộ trình
Tất cả những chuyện ở đây, thấy ở trên đường
Ghi tóm tắt đôi ba dòng ngắn ngủi
...Ngoảnh lại sau: - Nàng thơ bên ngưỡng cửa
Đang đung đưa tay giụi mắt giọt lệ đầm