祠鼓

傑閣清風裊遠薰,
淵淵雅韻寂紛紛。
影横三尺浮明月,
響入重樓徹碧雲。
敢諫一風明萬古,
行邊再請震千軍。
鳳庭又有无音在,
不入尋常俗耳聞。

 

Từ cổ

Kiệt các thanh phong niểu viễn huân,
Uyên uyên nhã vận tịch phân phân.
Ảnh hoành tam xích phù minh nguyệt,
Hưởng nhập trùng lâu triệt bích vân.
Cảm gián nhất phong minh vạn cổ,
Hành biên tái thỉnh chấn thiên quân.
Phượng đình hựu hữu vô âm tại,
Bất nhập tầm thường tục nhĩ văn.

 

Dịch nghĩa

Gác trống sừng sững, gió hây hẩy đưa mùi hoa bay xa,
Tiếng trống thanh nhã, chìm trong hương thơm thoảng thoảng.
Bóng gác cao ba thước, nổi lên giữa ánh trăng trong,
Tiếng trống truyền qua lầu gác, thấu lên tận mây xanh.
Dám cất lời can gián, vọng mãi đến mai sau,
Xin đem quân đến nơi biên ải, làm chấn động ba quân.
Tuy có công lao với triều đình, nhưng chẳng hề lên tiếng,
Chẳng cần nghe những lời bàn tầm thường trong dân gian.


[Thông tin 1 nguồn tham khảo đã được ẩn]