遷江獄

籠外六十九人盎,
籠中的盎不知數。
監房卻像刨藥堂,
又像街上買盎鋪。

 

Thiên Giang ngục

Lung ngoại lục thập cửu nhân áng,
Lung trung đích áng bất tri số;
Giam phòng khước tượng bào dược đường,
Hựu tượng nhai thượng mãi áng phố.

 

Dịch nghĩa

Ngoài lao sáu mươi chín cái ang người,
Ang ở trong lao nhiều vô kể;
Buồng giam mà lại giống nhà bào chế thuốc,
Ai cũng giống hệt như cửa hàng bán ang ngoài phố!


(1-12)

Thiên Giang là tên huyện thuộc tỉnh Quảng Tây. Ang là một loại chậu, ang người là một kiểu áo quan giống như chiếc chậu lớn. Quảng Tây và một số tỉnh phía nam Trung Quốc có tục chôn người, thường theo tư thế ngồi, vào những chiếc ang. Ở một dị bản, câu 1 chép có khác biệt ở chữ nhân (人) thay bằng chữ cá (个). Sự thay đổi này làm thay đổi cả ý nghĩ của bài thơ theo hướng nhẹ nhàng hơn.

[Thông tin 1 nguồn tham khảo đã được ẩn]

 

Xếp theo:

Trang trong tổng số 1 trang (2 bài trả lời)
[1]

Ảnh đại diện

Bản dịch của Trần Thị Băng Thanh

Ngoài lao sáu chín chiếc ang người,
Chồng chất trong lao biết mấy mươi;
Nhà ngục mà như nhà chế thuốc,
Gọi là hàng chĩnh cũng không sai.

Lộ tòng kim dạ bạch,
Nguyệt thị cố hương minh.
13.00
Chia sẻ trên FacebookTrả lời
Ảnh đại diện

Bản dịch của Pham Ha Vu

Ngoài tù sáu chín ang người
Trong tù vô số là người tù thôi
Nhà tù chế thuốc như chơi
Giống như hàng chĩnh không sai chút nào.

Chưa có đánh giá nào
Chia sẻ trên FacebookTrả lời