34.67
Nước: Việt Nam (Hiện đại)
336 bài dịch

Tác giả cùng thời kỳ

- Tế Hanh (226 bài)
- Quang Dũng (55 bài)
- Lưu Quang Thuận (44 bài)
- Tạ Tỵ (10 bài)
- Võ Hồng (8 bài)
Tạo ngày 09/09/2018 23:22 bởi Vanachi, đã sửa 1 lần, lần cuối ngày 07/02/2020 13:43 bởi Admin
Bùi Hạnh Cẩn (16/5/1921 - 4/2/2020) sinh tại thôn Vân Tập, xã Minh Tân, huyện Vụ Bản, tỉnh Nam Định, là anh họ của nhà thơ Nguyễn Bính, nguyên Uỷ viên thường trực, Chánh văn phòng Hội Nhà báo Việt Nam, nguyên Giám đốc NXB Hà Nội, nguyên Tổng thư ký Hội Văn học nghệ thuật Hà Nội, hội viên sáng lập Hội Nhà văn Việt Nam.

Ông xuất thân trong một gia đình Nho giáo. Thân sinh là cụ Bùi Trình Khiêm, đại biểu Quốc hội khoá I của tỉnh Nam Định. Khoảng năm 1938-1939, ông lên Hà Nội, ban đầu ông tham gia Hội Truyền bá Quốc ngữ, cùng với Nguyễn Hồng Nghi (về sau là đạo diễn, nghệ sĩ nhiếp ảnh), Nguyễn Trinh Cơ (giáo sư, bác sĩ y khoa), mang bảng, phấn đến các chợ, bến xe, những nơi có đông người để dạy học. Ông còn cùng với Nguyễn Hồng Nghi tổ chức diễn kịch của Nguyễn Bính để lấy tiền ủng hộ quỹ Hội…

 

Thơ dịch tác giả khác

Âu Dương Chiêm (Trung Quốc)

Bao Hà (Trung Quốc)

Bùi Địch (Trung Quốc)

Bùi Huy Bích (Việt Nam)

Bùi Trục (Việt Nam)

Cao Bá Quát (Việt Nam)

    Thơ chữ Hán

    1. Ẩm tửu đắc chư hữu giai tác tức phục tẩu bút thư thị
      5
    2. Bạc mộ
      8
    3. Bạc xuân giản Nguyễn Chính Tự
      5
    4. Bệnh trung (Vị tử tàn hình nhất hủ nho)
      4
    5. Bệnh trung (Xuân lai tâm lực lưỡng kham tăng)
      7
    6. Bệnh trung hữu hữu nhân chiêu ẩm tịch thượng tác
      4
    7. Biệt Phạm Đôn Nhân lang trung
      4
    8. Bồn lan hoạ Di Xuân thứ vận
      3
    9. Cảm phú
      5
    10. Cấm sở cảm sự, túng bút ngẫu thư
      4
    11. Cấm sở cửu nguyệt trình chư hữu nhân
      4
    12. Cửu nhật chiêu khách
      4
    13. Cửu nhật hoạ Di Xuân kiến ký thứ vận
      4
    14. Dạ quan Thanh nhân diễn kịch trường
      5
    15. Dạ thoại thị Phan Hành Phủ
      4
    16. Di đĩnh nhập Dũng Cảng
      4
    17. Du Đằng giang dữ hữu nhân đăng Kim Chung tự, tuý hậu lưu đề
      5
    18. Du mỗ cố trạch dạ thính đàn tranh
      5
    19. Du Nam Tào sơn tự, lâu thượng ký vọng đề bích trình Thúc Minh kỳ 1
      5
    20. Du Nam Tào sơn tự, lâu thượng ký vọng đề bích trình Thúc Minh kỳ 2
      6
    21. Du Quan thị viên cư khán cúc
      4
    22. Dữ gia nhân tác biệt thị dạ dư bệnh chuyển phát
      5
    23. Dữ Hoàng Liên Phương ngữ cập hải ngoại sự, triếp hữu sở cảm, tẩu bút dư chi
      3
    24. Dư hốt ư mộng trung vãng thám Tuần Phủ, ám tưởng kinh trung cố nhân hoặc đương hữu niệm ngã giả, nhân ký Tuần Phủ kiêm trình Đôn Nhân Phạm tử kỳ 1
      4
    25. Dư hốt ư mộng trung vãng thám Tuần Phủ, ám tưởng kinh trung cố nhân hoặc đương hữu niệm ngã giả, nhân ký Tuần Phủ kiêm trình Đôn Nhân Phạm tử kỳ 2
      4
    26. Dương phụ hành
      11
    27. Đại cảnh môn ngoại diểu vọng trình đồng du giả
      4
    28. Đại vũ kỳ 1
      4
    29. Đại vũ kỳ 2
      4
    30. Đắc Hà thành cố nhân thư thoại cập gia tình kiêm vấn cận tác
      5
    31. Đăng Hoành Sơn
      6
    32. Tương vũ hý tác
      4
    33. Vãn du Sài Sơn vũ hậu đăng sơn đầu đề bích kỳ 1
      2
    34. Viên cư trị vũ
      2
    35. Xuân dạ độc thư
      4

Cao Thích (Trung Quốc)

Chân thị (Trung Quốc)

Chu Tập Hy (Việt Nam)

Chung Ly Quyền (Trung Quốc)

Cố Huống (Trung Quốc)

Dương Quýnh (Trung Quốc)

Dương Sĩ Ngạc (Trung Quốc)

Địch Nhân Kiệt (Trung Quốc)

Đinh Tiên Chi (Trung Quốc)

Đoàn Huyên (Việt Nam)

Đoàn Nguyễn Tuấn (Việt Nam)

Đỗ Thẩm Ngôn (Trung Quốc)

Giả Chí (Trung Quốc)

Giả Tăng (Trung Quốc)

Hàn Hoằng (Trung Quốc)

Hạo Nhiên thiền sư (Trung Quốc)

Hoàng Phủ Nhiễm (Trung Quốc)

Hồ Xuân Hương (Việt Nam)

Hứa Hồn (Trung Quốc)

Khuyết danh Trung Quốc (Trung Quốc)

Kinh Thúc (Trung Quốc)

Kỳ Vô Tiềm (Trung Quốc)

Lã Ôn (Trung Quốc)

Lạc Tân Vương (Trung Quốc)

Liễu Phú (Trung Quốc)

Liễu Tông Nguyên (Trung Quốc)

Linh Nhất thiền sư (Trung Quốc)

Lư Nhữ Bật (Trung Quốc)

Lư Soạn (Trung Quốc)

Lưu Đình Kỳ (Trung Quốc)

Lưu Hy Di (Trung Quốc)

Lưu Trường Khanh (Trung Quốc)

Lưu Vũ Tích (Trung Quốc)

Lý Chửng (Trung Quốc)

Lý Đăng (Trung Quốc)

Lý Đoan (Trung Quốc)

Lý Ích (Trung Quốc)

Lý Kiến Huân (Trung Quốc)

Lý Kiệu (Trung Quốc)

Lý Kỳ (Trung Quốc)

Lý Thương Ẩn (Trung Quốc)

Lý Ung (Trung Quốc)

Mạnh Hạo Nhiên (Trung Quốc)

Nghiêm Vũ (Trung Quốc)

Ngô Tượng Chi (Trung Quốc)

Nguỵ Trưng (Trung Quốc)

Nguyễn Du (Việt Nam)

Nguyễn Hoan (Việt Nam)

Nguyễn Mộng Tuân (Việt Nam)

Nguyễn Tấn Cảnh (Việt Nam)

Nguyễn Thượng Phiên (Việt Nam)

Nguyễn Trãi (Việt Nam)

    Ức Trai thi tập

      Thơ làm trong khi chưa thành công

      Thơ làm sau khi thành công và làm quan ở triều

      Thơ tỏ ý chán nản và muốn về nghỉ

      Thơ làm trong thời ở ẩn tại Côn Sơn

Phạm Sĩ Ái (Việt Nam)

Phan Kính (Việt Nam)

Phùng Khắc Khoan (Việt Nam)

Sầm Tham (Trung Quốc)

Thạch Sùng (Trung Quốc)

Thái Hy Tịch (Trung Quốc)

Thái Thuận (Việt Nam)

Thẩm Thuyên Kỳ (Trung Quốc)

Thôi Hiệu (Trung Quốc)

Thôi Lỗ (Trung Quốc)

Thôi Quốc Phụ (Trung Quốc)

Thôi Thự (Trung Quốc)

Thường Kiến (Trung Quốc)

Tiền Khởi (Trung Quốc)

Tiết Nghiệp (Trung Quốc)

Tiêu Dĩnh Sĩ (Trung Quốc)

Tô Đĩnh (Trung Quốc)

Tô Vị Đạo (Trung Quốc)

Tống Chi Vấn (Trung Quốc)

Trần Bá Lãm (Việt Nam)

Trần Ngạn Bác (Trung Quốc)

Trịnh Thẩm (Trung Quốc)

Trừ Quang Hy (Trung Quốc)

Trương Duyệt (Trung Quốc)

Trương Hỗ (Trung Quốc)

Trương Kiều (Trung Quốc)

Trương Nam Sử (Trung Quốc)

Trương Ngạc (Trung Quốc)

Trương Quân (Trung Quốc)

Trương Triều (Trung Quốc)

Trương Tử Dung (Trung Quốc)

Trương Vị (Trung Quốc)

Vạn Sở (Trung Quốc)

Vệ Vạn (Trung Quốc)

Vi Nguyên Đán (Trung Quốc)

Vi Ứng Vật (Trung Quốc)

Victor Hugo (Pháp)

Võ Tắc Thiên (Trung Quốc)

Vũ Nguyên Hành (Trung Quốc)

Vu Vũ Lăng (Trung Quốc)

Vương Ấu Ngọc (Trung Quốc)

Vương Chu (Trung Quốc)

Vương Duy (Trung Quốc)

Vương Kiều Loan (Trung Quốc)

Vương Liệt (Trung Quốc)

Vương Xương Linh (Trung Quốc)