Chưa có đánh giá nào
3 bài trả lời: 2 bản dịch, 1 thảo luận

Đăng bởi hảo liễu vào 23/02/2019 16:31

Bài thơ được viết bằng tiếng nước ngoài nhưng chưa có nguyên tác, xin mời xem 2 bản dịch.

Nếu bạn có thông tin về nguyên tác của bài thơ, xin mời gửi vào bình luận ở dưới.

 

Xếp theo:

Trang trong tổng số 1 trang (3 bài trả lời)
[1]

Ảnh đại diện

Bản dịch của Nguyễn Huy Hoàng

Hãy cố ngợi ca thế giới tổn thương này.
Hãy nhớ những ngày dài tháng Sáu,
và những quả dâu dại, những giọt vang hồng.
Những bụi tầm ma trật tự mọc lấp cả
mái nhà hoang của những kẻ lưu đày.
Em phải ngợi ca thế giới tổn thương này.
Em ngắm các du thuyền và con tàu sang trọng;
chỉ một con có một hành trình dài trước mặt,
chờ đợi lũ còn lại chỉ lãng quên mặn mòi.
Em đã thấy những kẻ tị nạn đi đến không đâu,
em đã nghe những tên đao phủ hân hoan ca hát.
Em nên ngợi ca thế giới tổn thương này.
Hãy nhớ những khoảnh khắc chúng ta ở bên nhau
trong một căn phòng trắng và tấm rèm chấp chới.
Hãy nghĩ về buổi hoà nhạc nơi âm nhạc bùng nổ.
Em nhặt những hạt sồi trong công viên mùa thu
và lá cuộn trên những vết sẹo của trái đất.
Hãy ngợi ca thế giới tổn thương này
và cái lông màu xám con chim hoét làm rơi,
và ánh sáng dịu dàng lang thang và biến mất
và trở lại.

Chưa có đánh giá nào
Chia sẻ trên FacebookTrả lời
Ảnh đại diện

Bản dịch của Clare Cavanagh

Try to praise the mutilated world (tiếng Anh)

Try to praise the mutilated world.
Remember June’s long days,
and wild strawberries, drops of rosé wine.
The nettles that methodically overgrow
the abandoned homesteads of exiles.
You must praise the mutilated world.
You watched the stylish yachts and ships;
one of them had a long trip ahead of it,
while salty oblivion awaited others.
You’ve seen the refugees going nowhere,
you’ve heard the executioners sing joyfully.
You should praise the mutilated world.
Remember the moments when we were together
in a white room and the curtain fluttered.
Return in thought to the concert where music flared.
You gathered acorns in the park in autumn
and leaves eddied over the earth’s scars.
Praise the mutilated world
and the gray feather a thrush lost,
and the gentle light that strays and vanishes
and returns.

Chưa có đánh giá nào
Chia sẻ trên FacebookTrả lời
Ảnh đại diện

Nguyên bản tiếng Ba Lan

Spró­buj opie­wać oka­le­czo­ny świat.
Pa­mię­taj o dłu­gich dniach czerw­ca
i o po­ziom­kach, kro­plach wina rosé.
O po­krzy­wach, któ­re me­to­dycz­nie za­ra­sta­ły
opusz­czo­ne do­mo­stwa wy­gna­nych.
Mu­sisz opie­wać oka­le­czo­ny świat.
Pa­trzy­łeś na ele­ganc­kie jach­ty i okrę­ty;
je­den z nich miał przed sobą dłu­gą po­dróż,
na inny cze­ka­ła tyl­ko sło­na ni­cość.
Wi­dzia­łeś uchodź­ców, któ­rzy szli do­ni­kąd,
sły­sza­łeś opraw­ców, któ­rzy ra­do­śnie śpie­wa­li.
Po­wi­nie­neś opie­wać oka­le­czo­ny świat.
Pa­mię­taj o chwi­lach, kie­dy by­li­ście ra­zem
w bia­łym po­ko­ju i fi­ran­ka po­ru­szy­ła się.
Wróć my­ślą do kon­cer­tu, kie­dy wy­bu­chła mu­zy­ka.
Je­sie­nią zbie­ra­łeś żo­łę­dzie w par­ku
a li­ście wi­ro­wa­ły nad bli­zna­mi zie­mi.
Opie­waj oka­le­czo­ny świat
i sza­re piór­ko, zgu­bio­ne przez droz­da,
i de­li­kat­ne świa­tło, któ­re błą­dzi i zni­ka
i po­wra­ca.

Chưa có đánh giá nào
Trả lời