寒食

寒食江村路,
風花高下飛。
汀煙輕冉冉,
竹日靜暉暉。
田父要皆去,
鄰家鬧不違。
地偏相識盡,
雞犬亦忘歸。

 

Hàn thực

Hàn thực giang thôn lộ,
Phong hoa cao há phi.
Đinh yên khinh nhiễm nhiễm,
Trúc nhật tĩnh huy huy.
Điền phụ yêu giai khứ,
Lân gia náo bất vi.
Địa thiên tương thức tận,
Kê khuyển diệc vong quy.

 

Dịch nghĩa

Vào tiết hàn thực, đường nơi xóm sông,
Gió thổi hoa bay cao lại thấp.
Khói bên bến nhẹ lâng lâng,
Mặt trời bên rặng trúc yên lặng dáng tuơi tươi.
Các bác làm ruộng cần đi đã đi rồi,
Nhà hàng xóm ồn ào không bê trễ.
Vùng đất hẻo lánh đều biết nhau hết,
Chó gà cũng còn quên cả việc về nhà nữa!


(Năm 761)

 

Xếp theo:

Trang trong tổng số 1 trang (3 bài trả lời)
[1]

Ảnh đại diện

Bản dịch của Phạm Doanh

Hàn thực, đường xóm sông,
Hoa, gió cao thấp tung.
Khói bến lâng lâng nhẹ,
Ánh trúc loáng loáng lừng.
Hàng xóm nhớ buổi chợ,
Nông phu đã ra đồng.
Đất hẹp biết nhau hết,
Gà chó cũng chạy rông.

tửu tận tình do tại
Chưa có đánh giá nào
Chia sẻ trên FacebookTrả lời
Ảnh đại diện

Bản dịch của Phan Ngọc

Thôn sông ngày hàn thực,
Hoa theo gió lượn bay.
Khói trên bãi phơ phất,
Vầng nhật giữa tre dày.
Người cày đều đi hết,
Láng giềng quay lại nhà.
Đất hẹp bạn quen dứt,
Gà chó cũng quên về.


[Thông tin 1 nguồn tham khảo đã được ẩn]
Chưa có đánh giá nào
Chia sẻ trên FacebookTrả lời
Ảnh đại diện

Bản dịch của Nguyễn Minh

Đường xóm sông trong ngày Hàn thực
Hoa trên cao bay thấp gió lùa
Bến sông khói nhẹ chậm đưa
Nắng tươi sáng chiếu khóm tre im lìm
Bác nông phu việc cần đã bước
Hàng xóm ồn phép nước không vi
Người người quen biết đất ni
Đến gà chó có quên về không sao.

Chưa có đánh giá nào
Chia sẻ trên FacebookTrả lời