春日題住房

天地從來名逆旅,
江山隨處即芳鄰。
公餘便可親童輩,
客散何妨友古人。
靜聽禽蟲探物理,
閑觀花草養天真。
悠悠此外非關我,
聊與乾坤毓一春。

 

Xuân nhật đề trú phòng

Thiên địa tòng lai danh nghịch lữ,
Giang sơn tuỳ xứ tức phương lân.
Công dư tiện khả thân đồng bối,
Khách tán hà phương hữu cổ nhân.
Tĩnh thính cầm trùng thám vật lý,
Nhàn quan hoa thảo dưỡng thiên chân.
Du du thử ngoại phi quan ngã,
Liêu dữ càn khôn dục nhất xuân.

 

Dịch nghĩa

Xưa nay trong trời đất gọi là nơi trú tạm
Núi sông chỗ nào cũng là hàng xóm tốt
Xong việc quan có thể vui chơi với các cháu
Khi khách ra về, ngại gì không làm bạn với người xưa
Lặng nghe tiếng chim, côn trùng để tìm hiểu cái lý của sự vật
Nhàn xem hoa cỏ nuôi dưỡng thiên chân
Ngoài cái xa xôi đó ra, tất cả đều không quan hệ gì đến ta
Hãy cùng với trời đất nuôi dưỡng mùa xuân


[Thông tin 1 nguồn tham khảo đã được ẩn]

 

Xếp theo:

Trang trong tổng số 1 trang (2 bài trả lời)
[1]

Ảnh đại diện

Bản dịch của Trần Lê Văn

Trời đất xưa nay nơi tạm trú
Núi sông đâu cũng xóm giềng thân
Việc xong, chơi với đàn con trẻ
Khách vãn, vui cùng bạn cổ nhân
Chim chóc, lắng nghe, tường vật lý
Cỏ hoa, nhàn ngắm, giữ thiên chân
Ngoài ra nào có gì quan hệ
Vũ trụ cùng ta mãi mãi xuân

Khi bạn so găng với cuộc đời, cuộc đời luôn luôn thắng (Andrew Matthews)
Chưa có đánh giá nào
Chia sẻ trên FacebookTrả lời
Ảnh đại diện

Bản dịch của Lương Trọng Nhàn

Trời đất xưa nay chốn trú thân,
Núi sông đâu cũng xóm giềng gần.
Việc quan xong hết chơi cùng cháu
Khách vãng, ngại gì bạn cố nhân.
Hãy lắng nghe chim trùng hiểu vật,
Nhàn xem hoa cỏ dưỡng thiên chân,
Ngoài ra tất cả không quan hệ,
Vũ trụ hãy cùng xuân dưỡng thần.

Chưa có đánh giá nào
Chia sẻ trên FacebookTrả lời