西郊

時出碧雞坊,
西郊向草堂。
市橋官柳細,
江路野梅香。
傍架齊書帙,
看題減藥囊。
無人覺來往,
疏懶意何長。

 

Tây giao

Thì xuất Bích Kê phường,
Tây giao hướng thảo đường.
Thị kiều quan liễu tế,
Giang lộ dã mai hương.
Bạng giá tề thư trật,
Khan đề giảm dược nang.
Vô nhân giác lai vãng,
Sơ lãn ý hà trường.

 

Dịch nghĩa

Khi ra khỏi phường Bích Kê,
Ngoại ô phía tây hướng thẳng vào nhà cỏ của tôi.
Cầu chợ, liễu trên đường cái mảnh mai,
Mai dại nơi bờ sông toả hương thơm.
Xếp sách cho ngay ngắn trên giá,
Coi lại tên thuốc ghi trên túi thấy ít dần đi.
Mình đi hay về chẳng ai biết,
Lười lẫn hờ hững khiến ý cứ đâu đâu.


(Năm 760)

 

Xếp theo:

Trang trong tổng số 1 trang (2 bài trả lời)
[1]

Ảnh đại diện

Bản dịch của Phạm Doanh

Ra khỏi phường Bích Kê,
Nhà cỏ ở phía tê.
Lối sông mai đồng ngát,
Cầu chợ liễu xum xuê.
Coi nhãn, túi thuốc giảm,
Xếp giá, sách ngang lề.
Đi về chẳng ai biết,
Lười biếng nên lề mề.

tửu tận tình do tại
Chưa có đánh giá nào
Chia sẻ trên FacebookTrả lời
Ảnh đại diện

Bản dịch của Nguyễn Minh

Phường Bích Khê khi đi ra khỏi
Hướng tây giao nhà cỏ của tôi
Liễu bên cầu chợ mảnh mai
Đường sông mai dại kéo dài toả hương
Xếp lại sách ngay hàng trên giá
Tên thuốc ghi trên túi giảm dần
Đi về chẳng ai quan tâm
Sơ sài lười biếng ý thường dài lâu.

Chưa có đánh giá nào
Chia sẻ trên FacebookTrả lời