西閣雨望

樓雨沾雲幔,
山寒著水城。
徑添沙面出,
湍減石棱生。
菊蕊淒疏放,
松林駐遠情。
滂沱朱檻濕,
萬慮傍簷楹。

 

Tây các vũ vọng

Lâu vũ triêm vân mạn,
Sơn hàn trứ thuỷ thành.
Kính thiêm sa diện xuất,
Thoan giảm thạch lăng sinh.
Cúc nhị thê sơ phóng,
Tùng lâm trú viễn tình.
Bàng đà chu hạm thấp,
Vạn lự bạng diêm doanh.

 

Dịch nghĩa

Mây mưa làm ướt màn trên lầu,
Núi lạnh làm nổi bật thành bên sông.
Mặt cát có thêm lối đi ra,
Rìa đá ngăn nước lũ chậm lại.
Nhị cúc thoang thoảng toả,
Rừng tùng nương tình xa.
Mưa tràn ướt khung cửa đỏ,
Trăm mối lo đứng cạnh cột thềm.


(Năm 766)

 

Xếp theo:

Trang trong tổng số 1 trang (2 bài trả lời)
[1]

Ảnh đại diện

Bản dịch của Phạm Doanh

Núi lạnh rực thành bến,
Màn gác mưa ướt mèm.
Mặt cát thêm lối tắt,
Cạnh đá ngăn lũ êm.
Rừng thông tình xa gửi.
Nhị cúc toả êm đềm.
Nước tràn khung đỏ ướt
Trăm lo dựa cột thềm.

tửu tận tình do tại
Chưa có đánh giá nào
Chia sẻ trên FacebookTrả lời
Ảnh đại diện

Bản dịch của Nguyễn Minh

Mưa khiến màn trên lầu ướt át
Núi lạnh làm nổi bật thành sông
Có thêm mặt cát con đường
Nước cuồng chậm lại sỏi dường hiện ra
Cúc èo uột toả xa hương nhẹ
Tình phương xa trụ ngụ rừng thông
Mưa dầm làm ướt hiên son
Lòng lo trăm mối tựa bên cột nhà.

Chưa có đánh giá nào
Chia sẻ trên FacebookTrả lời