江頭四詠-梔子

梔子比眾木,
人間誠未多。
于身色有用,
與道氣傷和。
紅取風霜實,
青看雨露柯。
無情移得汝,
貴在映江波。

 

Giang đầu tứ vịnh - Chi tử

Chi tử tỉ chúng mộc,
Nhân gian thành vị đa.
Vu thân sắc hữu dụng,
Dữ đạo khí thương hoà.
Hồng thủ phong sương thực,
Thanh khán vũ lộ kha.
Vô tình di đắc nhữ,
Quí tại ánh giang ba.

 

Dịch nghĩa

Trái dành dành so với các loại cây khác,
Nó chưa tạo được nhiều lòng tin trong xã hội.
Về thân màu sắc của nó được dùng đến,
Với đạo nó làm cho khí điều hoà.
Trái mầu đỏ là lấy từ sương gió,
Cành sắc xanh vì dãi sương mưa.
Bỗng không mà trồng được ngươi,
Rất quí trong ánh chiếu của sóng sông.


(Năm 762)

 

Xếp theo:

Trang trong tổng số 1 trang (2 bài trả lời)
[1]

Ảnh đại diện

Bản dịch của Phạm Doanh

Dành dành so các cây,
Loài người chưa tin lắm.
Cho thân, mầu được dùng,
Vì đạo, khí giúp thấm.
Trái đỏ gió sương phơ,
Cành xanh mưa móc ngấm.
Vô tình trồng được mày,
Sóng sông rạng khi ngắm.

tửu tận tình do tại
Chưa có đánh giá nào
Chia sẻ trên FacebookTrả lời
Ảnh đại diện

Bản dịch của Nguyễn Minh

Hột dành dành so loài cây khác
Trong cõi người chưa được tin dùng
Thân cây giã nhuộm màu vàng
Còn dùng làm thuốc trị an khí hoà
Trái màu đỏ kinh qua sương gió
Cành thấy xanh nhờ có móc mưa
Vô tình di chuyển được mi
Sóng sông rực sáng chỉ vì ánh mi.

Chưa có đánh giá nào
Chia sẻ trên FacebookTrả lời