峽口其一

峽口大江間,
西南控百蠻。
城欹連粉堞,
岸斷更青山。
開闢多天險,
防隅一水關。
亂離聞鼓角,
秋氣動衰顏。

 

Giáp khẩu kỳ 1

Giáp khẩu đại giang gian,
Tây nam khống bách man.
Thành y liên phấn điệp,
Ngạn đoạn cánh thanh san.
Khai tịch đa thiên hiểm,
Phòng ngung nhất thuỷ quan.
Loạn ly văn cổ giốc,
Thu khí động suy nhan.

 

Dịch nghĩa

Cửa kẽm là quãng sông lớn,
Ngăn trăm bộ lạc phía nam.
Thành có nhiều tường liên tiếp nhau,
Khi bờ dứt là núi xanh.
Thời mới khai phá có nhiều thế hiểm thiên nhiên,
Phòng vệ có một con sông vây quanh.
Loạn lạc nghe trống với tù và,
Khí thu làm xúc động sắc mặt đã tàn tạ.


(Năm 766)

 

Xếp theo:

Trang trong tổng số 1 trang (3 bài trả lời)
[1]

Ảnh đại diện

Bản dịch của Phạm Doanh

Miệng kẽm là không lớn,
Phía nam trăm rợ khoanh.
Tường thành cứ liên tiếp,
Bờ dứt, tiếp núi xanh.
Thuở đầu nhiều cái hiểm,
Phòng vệ sông bao quanh.
Loạn lạc nghe trống, ốc,
Hơi thu khiến mặt đanh.

tửu tận tình do tại
Chưa có đánh giá nào
Chia sẻ trên FacebookTrả lời
Ảnh đại diện

Bản dịch của Phan Ngọc

Cửa hẻm giữ sông rộng,
Khống chế Man Tây Nam.
Thành cao tường liên tiếp,
Bờ dốc núi xanh rờn.
Đất hiểm trời bày sẵn,
Đường thuỷ ải chặn ngăn.
Loạn li kèn trống nổi,
Thu về sầu dung nhan.


[Thông tin 1 nguồn tham khảo đã được ẩn]
Chưa có đánh giá nào
Chia sẻ trên FacebookTrả lời
Ảnh đại diện

Bản dịch của Nguyễn Minh

Trước cửa kẽm là đầu sông lớn
Khống chế hàng trăm giống man di
Thành nương tường thấp quét vôi
Khi bờ đất dứt tiếp bồi núi xanh
Từ khai phá trời sinh thế hiểm
Phòng đất đai bên kẽm một đồn
Loạn ly kèn thúc trồng dồn
Khí thu xúc động dung nhan đã tàn.

Chưa có đánh giá nào
Chia sẻ trên FacebookTrả lời